55 Bài tập Dân số Việt Nam có đáp án

54 người thi tuần này 4.6 54 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

312 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

2.9 K lượt thi 40 câu hỏi
135 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

1.3 K lượt thi 40 câu hỏi
106 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 9)

698 lượt thi 40 câu hỏi
97 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)

1.7 K lượt thi 40 câu hỏi
93 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 3)

1.1 K lượt thi 40 câu hỏi
84 người thi tuần này

[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)

129.1 K lượt thi 40 câu hỏi
83 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

166 lượt thi 55 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Dân số nước ta hiện nay

Xem đáp án

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?

Xem đáp án

Câu 3:

Quy mô dân số nước ta đông mang lại lợi thế gì cho nước ta?

Xem đáp án

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay?

Xem đáp án

Câu 5:

Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép trong

Xem đáp án

Câu 6:

Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là

Xem đáp án

Câu 7:

Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 8:

Dân số nước ta hiện nay có

Xem đáp án

Câu 9:

Sức ép của gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như nào?

Xem đáp án

Câu 10:

Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 11:

Dân số nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” có nghĩa là

Xem đáp án

Câu 12:

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng bởi vì nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 13:

Xu hướng của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Câu 14:

Đặc điểm không đúng với phân bố dân cư của nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Câu 15:

Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta

Xem đáp án

Câu 16:

Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra ở lứa tuổi nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 17:

Nước ta có nhiều dân tộc đã tạo nên lợi thế nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Câu 19:

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do

Xem đáp án

Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây của dân tộc Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là trở ngại trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Xem đáp án

Câu 21:

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của

Xem đáp án

Câu 22:

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có

Xem đáp án

Câu 23:

Dân cư ở nước ta phân bố

Xem đáp án

Câu 24:

Nguyên nhân cơ bản khiến ĐBSH có mật độ dân số cao hơn vùng khác là

Xem đáp án

Câu 25:

Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là

Xem đáp án

Câu 26:

Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến

Xem đáp án

Câu 27:

Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

Xem đáp án

Câu 28:

Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi ở nước ta là

Xem đáp án

Câu 29:

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo xu hướng

Xem đáp án

Câu 30:

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là

Xem đáp án

Câu 33:

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Khu vực thành thị

30,4

33,5

37,1

Khu vực nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).


Đoạn văn 1

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 29)

Đoạn văn 2

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.

Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31)

Đoạn văn 3

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1 091 người/km thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 33)

Đoạn văn 4

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

Thế mạnh: Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.

Hạn chế: Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường; Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 32)

Đoạn văn 5

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Tuy nhiên, quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường đô thị, nông thôn. Đáng chú ý, mô hình dân số Việt Nam đang có nghịch lý mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị, nhóm đối tượng nghèo nhất thường sinh nhiều con hơn so với các nhóm còn lại. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn cao so với mức cân bằng tự nhiên (104-106 bé trai trên 100 bé gái).”

(Nguồn: dẫn theo “Tiếp cận chính sách bao trùm khi triển khai công tác dân số và phát triển”, Trang báo Điện tử Chính phủ, ngày 15/3/2024)

4.6

11 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%