55 Bài tập Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án
101 người thi tuần này 4.6 296 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Câu 6
Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?
Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Câu 10
Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?
Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Câu 15
Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đóng góp lớn vào GRDP vùng và cả nước?
Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đóng góp lớn vào GRDP vùng và cả nước?
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Câu 18
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT ở vùng KTTĐ miền Trung?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT ở vùng KTTĐ miền Trung?
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn C.
Câu 21
Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là
Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn A.
Câu 23
Định hướng trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là phát triển các ngành công nghiệp
Định hướng trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là phát triển các ngành công nghiệp
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn C.
Câu 25
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Câu 29
Một trong những định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Một trong những định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn D.
Câu 31
Năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng phía Nam năm 2021 gấp vùng KTTĐ vùng ĐBSCL bao nhiêu lần (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng phía Nam năm 2021 gấp vùng KTTĐ vùng ĐBSCL bao nhiêu lần (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Lời giải
2,3 lần.
Câu 32
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Diện tích và số dân các vùng KTTĐ của nước ta năm 2021
Vùng KTTĐ
Số dân (triệu người)
Diện tích (nghìn km2)
Bắc Bộ
17,6
15,7
Phía Nam
21,8
30,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Năm 2021, vùng KTTĐ Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Diện tích và số dân các vùng KTTĐ của nước ta năm 2021
Vùng KTTĐ |
Số dân (triệu người) |
Diện tích (nghìn km2) |
Bắc Bộ |
17,6 |
15,7 |
Phía Nam |
21,8 |
30,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Năm 2021, vùng KTTĐ Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải
409 người/km².
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ của cả nước. Vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,...; có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng... Vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước. Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hoá đa dạng với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,...). Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),...”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 156)
Câu 33
A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi để giao lưu kinh tế giữa các vùng trong nước và quốc tế.
Lời giải
Đúng.
Câu 34
B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông với đầy đủ các loại hình vận tải.
Lời giải
Đúng.
Câu 35
C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có khả năng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
Lời giải
Sai.
Câu 36
D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào, trình độ đã qua đào tạo cao nhất cả nước.
Lời giải
Đúng.
Đoạn văn 2
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây. Vùng là cửa ngõ thông ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan. Vùng có không gian biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thuỷ tinh,... chất lượng tốt; có tiềm năng để phát triển điện gió, điện mặt trời,... Người dân trong vùng có truyền thống cần cù, tinh thần cách mạng. Trong vùng có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thế giới (Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn), là những thế mạnh để phát triển du lịch. Hệ thống giao thông của vùng khá hiện đại, bao gồm các quốc lộ, cao tốc (quốc lộ 1, cao tốc Bắc - Nam,...), các cảng hàng không (Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát), cảng biển (Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,...),...”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 158)
Câu 37
A. Trong vùng có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể quốc gia thuận lợi để phát triển du lịch.
Lời giải
Sai.
Câu 38
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây, là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.
Lời giải
Đúng.
Câu 39
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tài nguyên biển phong phú, đa dạng - đây được coi là lợi thế kinh tế của vùng.
Lời giải
Đúng.
Câu 40
D. Vùng có tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp điện năng lượng tái tạo từ năng lượng thủy triều.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm trên các tuyến giao thông quan trọng, thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội cả trong nước và quốc tế. Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, là đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước. Nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn trong vùng là thế mạnh nổi bật. Vùng có không gian biển thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch biển,... Các điều kiện về đất, khí hậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhiệt đới. Vùng có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng với hệ thống quốc lộ, cao tốc, cảng hàng không (Tân Sơn Nhất, Long Thành - đang xây dựng, Côn Đảo), cảng biển (Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu,...). Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ,...”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)
Câu 41
A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam sở hữu cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng.
Lời giải
Đúng.
Câu 42
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam nổi bật với nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn cùng với các cảng nước sâu thuận lợi để phát triển kinh tế trong vùng.
Lời giải
Đúng.
Câu 43
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam có lực lượng lao động dồi dào, có hàm lượng tri thức cao nhất cả nước.
Lời giải
Sai.
Câu 44
D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam nhờ các điều kiện về đất, khí hậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt đới.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 4
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Vùng thuộc hạ lưu của hệ thống sông Mê Công, thuận lợi cho việc phát triển lương thực, thực phẩm. Tài nguyên khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa; đá vôi ở khu vực Hà Tiên, Kiên Lương,.... Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch. Người dân có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hoá tạo thế mạnh để phát triển du lịch. Cơ sở hạ tầng của vùng ngày càng được phát triển và hoàn thiện, với các cảng hàng không (Cần Thơ, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc), cảng biển (Kiên Giang, Cà Mau,...) tạo thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, thúc đẩy thương mại và du lịch.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)
Câu 45
A. Người dân vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
Lời giải
Đúng.
Câu 46
B. Đoạn thông tin trên nhắc đến nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
Đúng.
Câu 47
C. Thế mạnh lớn nhất của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác kinh tế biển tổng hợp.
Lời giải
Sai.
Câu 48
D. Cơ sở hạ tầng của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện đại, phát triển và ngày càng mở rộng nhiều cảng hàng không quốc tế.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 5
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
Lời giải
Đúng.
Lời giải
Sai.
Lời giải
Đúng.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 6
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi từ 1-3 dưới đây:
Bảng số liệu: Một số chỉ số của 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2021
Chỉ số |
Cả nước |
4 vùng KTTĐ |
Các vùng kinh tế trọng điểm |
|||
Bắc Bộ |
Miền Trung |
Phía Nam |
ĐBSCL |
|||
Diện tích (nghìn km) |
331,3 |
90,9 |
15,7 |
28,0 |
30,6 |
16,6 |
Số dân (triệu người) |
98,5 |
52,1 |
17,6 |
6,6 |
21,8 |
6,1 |
GRDP theo giá hiện hành (nghìn tỉ đồng) |
8 487,5 |
5 871,6 |
2 249,2 |
449,6 |
2 826,2 |
346,6 |
GRDP bình quân đầu người (triệu đồng) |
86,1 |
112,7 |
127,8 |
68,1 |
129,6 |
56,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
Câu 53
Tính tỉ lệ diện tích 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính tỉ lệ diện tích 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Lời giải
Câu 54
Tính tỉ lệ của số dân ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với tổng số dân cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính tỉ lệ của số dân ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với tổng số dân cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Lời giải
17,9%.
Câu 55
GRDP theo giá hiện hành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhỏ hơn bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với GRDP theo giá hiện hành của 4 vùng kinh tế trọng điểm?
GRDP theo giá hiện hành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhỏ hơn bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với GRDP theo giá hiện hành của 4 vùng kinh tế trọng điểm?
Lời giải
59 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%