55 Bài tập Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án

101 người thi tuần này 4.6 296 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5379 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.4 K lượt thi 40 câu hỏi
1752 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.7 K lượt thi 28 câu hỏi
1135 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.3 K lượt thi 40 câu hỏi
750 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.5 K lượt thi 28 câu hỏi
694 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.8 K lượt thi 28 câu hỏi
501 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.3 K lượt thi 55 câu hỏi
462 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án

0.9 K lượt thi 28 câu hỏi
456 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn C.

Câu 2

Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?

Lời giải

Chọn A.

Câu 3

Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

Lời giải

Chọn B.

Câu 4

Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn A.

Câu 5

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 7

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Lời giải

Chọn B.

Câu 8

Các vùng KTTĐ của nước ta đều có sự giống nhau về đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 9

Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là

Lời giải

Chọn D.

Câu 10

Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?

Lời giải

Chọn C.

Câu 11

Thế mạnh hàng đầu của vùng KTTĐ miền Trung nước ta là

Lời giải

Chọn A.

Câu 12

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ phía Nam của nước ta?

Lời giải

Chọn B.

Câu 13

Đặc điểm nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ Bắc Bộ?

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Đặc điểm nào sau đây đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL?

Lời giải

Chọn A.

Câu 15

Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đóng góp lớn vào GRDP vùng và cả nước?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ Bắc Bộ?

Lời giải

Chọn B.

Câu 17

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ miền Trung?

Lời giải

Chọn D.

Câu 18

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT ở vùng KTTĐ miền Trung?

Lời giải

Chọn A.

Câu 19

Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn D.

Câu 20

Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn C.

Câu 21

Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là

Lời giải

Chọn A.

Câu 22

Một trong những định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là ngành

Lời giải

Chọn A.

Câu 23

Định hướng trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là phát triển các ngành công nghiệp

Lời giải

Chọn B.

Câu 24

Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP năm 2021 của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn C.

Câu 25

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 26

Vùng KTTĐ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thấp nhất là

Lời giải

Chọn B.

Câu 27

Nhận định nào sau đây phản ánh không chính xác đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm?

Lời giải

Chọn D.

Câu 28

Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất ở nước ta?

Lời giải

Chọn A.

Câu 29

Một trong những định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Lời giải

Chọn C.

Câu 30

Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

Lời giải

Chọn D.

Câu 31

Năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng phía Nam năm 2021 gấp vùng KTTĐ vùng ĐBSCL bao nhiêu lần (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

2,3 lần.

Câu 32

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Diện tích và số dân các vùng KTTĐ của nước ta năm 2021

Vùng KTTĐ

Số dân (triệu người)

Diện tích (nghìn km2)

Bắc Bộ

17,6

15,7

Phía Nam

21,8

30,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Năm 2021, vùng KTTĐ Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

409 người/km².

Đoạn văn 1

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ của cả nước. Vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,...; có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng... Vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước. Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hoá đa dạng với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,...). Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),...”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 156)

Câu 33

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi để giao lưu kinh tế giữa các vùng trong nước và quốc tế.

Lời giải

Đúng.

Câu 34

B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông với đầy đủ các loại hình vận tải.

Lời giải

Đúng.

Câu 35

C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có khả năng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

Lời giải

Sai.

Câu 36

D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào, trình độ đã qua đào tạo cao nhất cả nước.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 2

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây. Vùng là cửa ngõ thông ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan. Vùng có không gian biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thuỷ tinh,... chất lượng tốt; có tiềm năng để phát triển điện gió, điện mặt trời,... Người dân trong vùng có truyền thống cần cù, tinh thần cách mạng. Trong vùng có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thế giới (Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn), là những thế mạnh để phát triển du lịch. Hệ thống giao thông của vùng khá hiện đại, bao gồm các quốc lộ, cao tốc (quốc lộ 1, cao tốc Bắc - Nam,...), các cảng hàng không (Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát), cảng biển (Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,...),...”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 158)

Câu 37

A. Trong vùng có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể quốc gia thuận lợi để phát triển du lịch.

Lời giải

Sai.

Câu 38

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây, là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.

Lời giải

Đúng.

Câu 39

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tài nguyên biển phong phú, đa dạng - đây được coi là lợi thế kinh tế của vùng.

Lời giải

Đúng.

Câu 40

D. Vùng có tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp điện năng lượng tái tạo từ năng lượng thủy triều.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 3

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm trên các tuyến giao thông quan trọng, thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội cả trong nước và quốc tế. Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, là đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước. Nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn trong vùng là thế mạnh nổi bật. Vùng có không gian biển thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch biển,... Các điều kiện về đất, khí hậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhiệt đới. Vùng có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng với hệ thống quốc lộ, cao tốc, cảng hàng không (Tân Sơn Nhất, Long Thành - đang xây dựng, Côn Đảo), cảng biển (Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu,...). Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ,...”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)

Câu 41

A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam sở hữu cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng.

Lời giải

Đúng.

Câu 42

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam nổi bật với nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn cùng với các cảng nước sâu thuận lợi để phát triển kinh tế trong vùng.

Lời giải

Đúng.

Câu 43

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam có lực lượng lao động dồi dào, có hàm lượng tri thức cao nhất cả nước.

Lời giải

Sai.

Câu 44

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam nhờ các điều kiện về đất, khí hậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt đới.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 4

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Vùng thuộc hạ lưu của hệ thống sông Mê Công, thuận lợi cho việc phát triển lương thực, thực phẩm. Tài nguyên khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa; đá vôi ở khu vực Hà Tiên, Kiên Lương,.... Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch. Người dân có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hoá tạo thế mạnh để phát triển du lịch. Cơ sở hạ tầng của vùng ngày càng được phát triển và hoàn thiện, với các cảng hàng không (Cần Thơ, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc), cảng biển (Kiên Giang, Cà Mau,...) tạo thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, thúc đẩy thương mại và du lịch.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)

Câu 45

A. Người dân vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

Lời giải

Đúng.

Câu 46

B. Đoạn thông tin trên nhắc đến nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải

Đúng.

Câu 47

C. Thế mạnh lớn nhất của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác kinh tế biển tổng hợp.

Lời giải

Sai.

Câu 48

D. Cơ sở hạ tầng của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện đại, phát triển và ngày càng mở rộng nhiều cảng hàng không quốc tế.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 5

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”

(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)

Câu 49

A. Các vùng KTTĐ tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.

Lời giải

Đúng.

Câu 50

B. Các vùng KTTĐ có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.

Lời giải

Sai.

Câu 51

C. Các vùng KTTĐ làm nền tảng quan trọng thúc đẩy kinh tế cả nước.

Lời giải

Đúng.

Câu 52

D. Các vùng KTTĐ có lãnh thổ gồm các thành phố trực thuộc Trung ương.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 6

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi từ 1-3 dưới đây:

Bảng số liệu: Một số chỉ số của 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2021

Chỉ số

Cả nước

4 vùng KTTĐ

Các vùng kinh tế trọng điểm

Bắc Bộ

Miền Trung

Phía Nam

ĐBSCL

Diện tích (nghìn km)

331,3

90,9

15,7

28,0

30,6

16,6

Số dân (triệu người)

98,5

52,1

17,6

6,6

21,8

6,1

GRDP theo giá hiện hành (nghìn tỉ đồng)

8 487,5

5 871,6

2 249,2

449,6

2 826,2

346,6

GRDP bình quân đầu người (triệu đồng)

86,1

112,7

127,8

68,1

129,6

56,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)

Câu 53

Tính tỉ lệ diện tích 4 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

27,4%.

Câu 54

Tính tỉ lệ của số dân ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với tổng số dân cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

17,9%.

Câu 55

GRDP theo giá hiện hành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhỏ hơn bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với GRDP theo giá hiện hành của 4 vùng kinh tế trọng điểm?

Lời giải

3045,4 nghìn tỉ đồng.
4.6

59 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%