55 Bài tập Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án

97 người thi tuần này 4.6 274 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5526 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.8 K lượt thi 40 câu hỏi
1867 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.9 K lượt thi 28 câu hỏi
1193 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.5 K lượt thi 40 câu hỏi
842 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.7 K lượt thi 28 câu hỏi
722 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.9 K lượt thi 28 câu hỏi
540 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.4 K lượt thi 55 câu hỏi
469 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi
449 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)

3.7 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Câu 5

Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 6

Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 7

Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?

Lời giải

Chọn B.

Câu 8

Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?

Lời giải

Chọn A.

Câu 9

Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

Lời giải

Chọn D.

Câu 11

Phát biểu nào sau đây không đúng ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?

Lời giải

Chọn D.

Câu 12

Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển do

Lời giải

Chọn C.

Câu 13

Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?

Lời giải

Chọn A.

Câu 14

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

Lời giải

Chọn B.

Câu 15

Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và đảo?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do

Lời giải

Chọn D.

Câu 17

Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển của nước ta lần lượt là

Lời giải

Chọn B.

Câu 18

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng biển, các đảo và quần đảo nước ta?

Lời giải

Chọn C.

Câu 19

Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 20

Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố nào sau đây tạo nên?

Lời giải

Chọn B.

Câu 21

Thuận lợi chủ yếu của vùng biển nước ta đối với hoạt động đánh bắt hải sản là

Lời giải

Chọn D.

Câu 22

Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 23

Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản biển nước ta?

Lời giải

Chọn A.

Câu 24

Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch biển đảo nước ta?

Lời giải

Chọn B.

Câu 25

Những điều kiện thuận lợi để phát triển GTVT biển ở nước ta không phải là

Lời giải

Chọn C.

Câu 26

Lí do phải đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là vì

Lời giải

Chọn A.

Câu 27

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để

Lời giải

Chọn D.

Câu 28

Phát biểu nào sau đây đúng với hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông?

Lời giải

Chọn C.

Câu 29

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

Lời giải

Chọn D.

Câu 30

Đặc điểm nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Biển Đông đối với phát triển kinh tế nước ta?

Lời giải

Chọn B.

Câu 31

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển

của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

 

2000

2010

2015

2020

2021

Khối lượng vận chuyển (triệu tấn)

1,4

61,6

60,8

76,1

70,0

Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km)

30,0

145,5

131,8

152,6

70,1

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2022)

Khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta năm 2021 gấp mấy lần so với năm 2010?

Lời giải

50 lần.

Câu 32

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác

trong nước trên vùng biển của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Năm

2010

2015

2021

Dầu thô (triệu tấn)

14,7

16,8

9,1

Khí tự nhiên (tỉ m³)

9,4

10,6

7,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khí tự nhiên ở nước ta năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

78,7%.

Đoạn văn 1

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước: là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là giới hạn để xác định đường cơ sở, là điều kiện để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 159)

Câu 33

A. Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ và có hai quần đảo lớn, xa bờ có ý nghĩa bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.

Lời giải

Đúng.

Câu 34

B. Chủ quyền của các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

Lời giải

Đúng.

Câu 35

C. Các đảo và quần đảo chỉ có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Lời giải

Sai.

Câu 36

D. Các đảo và quần đảo được coi là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền và là giới hạn xác định đường biên giới trên biển.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 2

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Biển Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng. Vùng biển có khoảng 2 000 loài cá, trong đó có trên 110 loài giá trị kinh tế cao; có nhiều loài động vật giáp xác, thân mềm, nhiều loại có giá trị dinh dưỡng cao như: tôm, cua, mực,... Trữ lượng hải sản của vùng biển nước ta khoảng 4 triệu tấn, thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản. Vùng ven bờ có nhiều loại rong biển được khai thác, sử dụng trong công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 166)

Câu 37

A. Tài nguyên sinh vật biển của nước ta rất đa dạng phong phú nhưng trữ lượng ít.

Lời giải

Sai.

Câu 38

B. Biển Việt Nam có rất nhiều loài đem lại giá trị kinh tế cao và cung cấp cho công nghiệp chế biến.

Lời giải

Đúng.

Câu 39

C. Rong biển nước ta cũng rất đa dạng và có giá trị kinh tế cao.

Lời giải

Đúng.

Câu 40

D. Một trong những điều kiện để phát triển ngành đánh bắt hải sản ở nước ta là nhờ vào trữ lượng hải sản dồi dào và phong phú.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 3

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là khai thác các nguồn tài nguyên biển, phát triển đồng thời nhiều ngành kinh tế có liên quan với nhau, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thúc đẩy nhau cùng phát triển, không cản trở hoặc gây thiệt hại cho các ngành kinh tế còn lại. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường và khẳng định chủ quyền quốc gia.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 167)

Câu 41

A. Một trong những vai trò của việc phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là khẳng định biên giới đất liền của nước ta.

Lời giải

Sai.

Câu 42

B. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển mang lại hiệu quả kinh tế cao và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

Lời giải

Đúng.

Câu 43

C. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển giúp gắn kết tất cả các vùng kinh tế trên cả nước với nhau.

Lời giải

Sai.

Câu 44

D. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo ở nước ta giúp các ngành kinh tế biển phát triển bền vững.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 4

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Biển là môi trường sống của các loài sinh vật, chứa đựng nhiều tài nguyên quan trọng thúc đẩy cho các ngành kinh tế phát triển. Biển còn là không gian sản xuất của nhiều thế hệ người dân Việt Nam vùng ven biển và trên các đảo. Nhìn chung, môi trường biển nước ta tương đối tốt nhưng đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ tại một số khu vựC. Nguy cơ ô nhiễm có xu hướng tăng vì sự gia tăng của các nguồn ô nhiễm (nhất là nguồn thải từ đất liền), các hoạt động khai thác thiếu bền vững, sự cố môi trường biển,... làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước biển.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 171)

Câu 45

A. Khai thác nguồn tài nguyên từ biển góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người dân vùng ven biển và trên các đảo.

Lời giải

Đúng.

Câu 46

B. Biển đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.

Lời giải

Sai.

Câu 47

C. Hiện nay, tài nguyên biển đã bị cạn kiệt và môi trường biển bị ô nhiễm đang có xu hướng giảm.

Lời giải

Sai.

Câu 48

D. Biển cung cấp nguồn nguyên vật liệu dồi dào và phong phú cho công nghiệp chế biến thực phẩm của nước ta.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 5

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Để giải quyết các vấn đề tranh chấp vùng biển - đảo, Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác nhằm duy trì hoà bình, an ninh, an toàn tự do hàng hải, hàng không ở Biển Đông; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các Bên ở Biển Đông (DOC), tiến tới hoàn thiện Bộ quy tắc ứng xử của các Bên ở Biển Đông (COC) sẽ là giải pháp hiệu quả để duy trì sự ổn định, hoà bình và hữu nghị trong khu vực.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 172)

Câu 49

A. Để giải quyết các vấn đề tranh chấp vùng biển - đảo, Việt Nam ưu tiên dùng vũ trang.

Lời giải

Sai.

Câu 50

B. Một trong những giải pháp hiệu quả để duy trì sự ổn định, hoà bình và hữu nghị trong khu vực là tiến tới hoàn thiện Bộ quy tắc ứng xử của các Bên ở Biển Đông (DOC).

Lời giải

Sai.

Câu 51

C. Biển Đông là vùng biển còn nhiều tranh chấp quốc tế vì vậy Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác.

Lời giải

Đúng.

Câu 52

D. Trên cơ sở luật pháp quốc tế và Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 quy định việc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 6

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi từ 1-3 dưới đây:

Bảng số liệu: Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

(Đơn vị: nghìn tấn)

 

2000

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác hải sản

1 660,1

2 273,4

2 988,1

3 743,8

Trong đó: Cá biển

1075,3

1 664,8

2 235,1

2 922,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)

Câu 53

Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải

78%.

Câu 54

Sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2000? (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất)

Lời giải

2,3 lần.

Câu 55

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản năm 2021 so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải

226%.
4.6

55 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%