(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án- Đề 2

168 người thi tuần này 4.6 451 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

5526 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.8 K lượt thi 40 câu hỏi
1867 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.9 K lượt thi 28 câu hỏi
1193 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.5 K lượt thi 40 câu hỏi
842 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.7 K lượt thi 28 câu hỏi
722 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.9 K lượt thi 28 câu hỏi
540 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.4 K lượt thi 55 câu hỏi
469 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi
449 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)

3.7 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?

Lời giải

Chọn B.

Câu 2

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Câu 3

Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?

Lời giải

Chọn A.

Câu 4

Thế mạnh về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay là

Lời giải

Chọn D.

Câu 5

Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là

Lời giải

Chọn B.

Câu 6

Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường bộ nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn A.

Câu 7

Đặc điểm nào sau đây không đúng về các ngành kinh tế biển nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn C.

Câu 8

Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm

Lời giải

Chọn A.

Câu 9

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá do

Lời giải

Chọn D.

Câu 10

Nguyên nhân nào dưới đây giúp vùng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển mạnh các ngành kinh tế có trình độ khoa học kĩ thuật cao?

Lời giải

Chọn B.

Câu 11

Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi cho việc phát triển

Lời giải

Chọn D.

Câu 12

Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là

Lời giải

Chọn A.

Câu 13

Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do

Lời giải

Chọn C.

Câu 14

Nhận định nào dưới đây đúng với ý nghĩa chủ yếu về mặt kinh tế khi khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Lời giải

Chọn D.

Câu 15

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ miền Trung?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Để phòng chống thiên tại ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là

Lời giải

Chọn A.

Câu 17

Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển

Lời giải

Chọn A.

Câu 18

Địa hình và đất của vùng Đông Nam Bộ thuận lợi để phát triển những nhóm cây trồng nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 19

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21 278,6 km², số dân là 23 454,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)

Lời giải

1102 người/km²

Câu 20

Cho bảng số liệu:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2010-2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

 

2010

2015

2020

2021

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

1 677,3

3 223,2

4 847,9

4 407,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải

163%

Câu 21

Năm 2021, Việt Nam có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ trọng trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải

50%

Câu 22

Cho bảng số liệu:

Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2020

Năm

2020

Số dân thành thị (triệu người)

35,9

Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%)

36,8

(Nguồn: gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

98 triệu người

Câu 23

Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Campuchia, giai đoạn 2015-2022

 (Đơn vị: triệu USD)

Năm

2015

2017

2019

2020

2021

2022

Xuất khẩu

8557,7

11278,1

14844,8

17412,1

16949,6

20750,5

Nhập khẩu

11797,4

14284,5

19735,4

18968,1

25490,6

29997,8

(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)

 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cán cân xuất nhập khẩu của Cam - pu - chia năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu USD).

Lời giải

- 9247 triệu USD

Câu 24

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người và 122,6 triệu thuê bao điện thoại. Tính mật độ thuê bao điện thoại trên 100 người của nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao/100 người)

Lời giải

125 thuê bao/100 người

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho đoạn thông tin:

“Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 làm cải tiến năng lực sản xuất thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo xu hướng tăng cường ký kết các hiệp định… Xu thế này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cầu lao động và yêu cầu về kỹ năng trình độ thay đổi nhanh chóng.”

(“Thực trạng lực lượng lao động ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Tài chính, ngày 19/8/2023)

Câu 25

a) Một số công nghệ như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, công nghệ sinh học,… trong cuộc cách mạng 4.0 là thách thức lớn đối với chất lượng lao động của nước ta.

Lời giải

Đúng.

Câu 26

b) Ngày nay, nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn có xu hướng giảm.

Lời giải

Sai.

Câu 27

c) Nhà nước chưa cần chú trọng đến chính sách đào tạo nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.

Lời giải

Sai.

Câu 28

d) Phát triển của nguồn nhân lực được coi là một trong những tiền đề giúp phát triển kinh tế đất nước.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 2

Cho đoạn thông tin:

“Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 29)

Câu 29

a) Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Lời giải

Đúng.

Câu 30

b) Tuy mức gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn nhỏ.

Lời giải

Sai.

Câu 31

c) Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX do tỉ suất sinh cao và tỉ xuất tử vong giảm.

Lời giải

Sai.

Câu 32

d) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 3

Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên Bang Nga giai đoạn 2000 - 2020

Năm

2000

2010

2015

2020

Xuất khẩu (tỉ USD)

114,4

445,5

391,4

381,0

Nhập khẩu (tỉ USD)

62,4

322,4

281,6

304,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Câu 33

a) Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu 24,4 tỉ USD trong giai đoạn 2000 - 2020.                              

Lời giải

Đúng

Câu 34

b) Cán cân xuất, nhập khẩu luôn nhập siêu trong giai đoạn 2000 - 2020.

Lời giải

Sai.

Câu 35

c) Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu trong giai đoạn 2000 - 2020.

Lời giải

Sai.

Câu 36

d) Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 4

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng

tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t

(°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

Câu 37

a) Mùa mưa ở Huế tập trung vào mùa hạ do gió hướng đông bắc kết hợp với bão và dải hội tụ nhiệt đới.

Lời giải

Sai.

Câu 38

b) Huế có lượng mưa lớn và mưa theo mùa do nước ta nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giáp biển.

Lời giải

Đúng.

Câu 39

c) Lượng mưa của Huế cao do ảnh hưởng của địa hình đón gió thổi theo hướng đông bắc từ biển vào kết hợp với bão và dải hội tụ nhiệt đới.

Lời giải

Đúng.

Câu 40

d) Sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô ở Huế ít sâu sắc do có mưa phùn vào cuối mùa đông khi gió mùa Đông Bắc đi qua biển bị biến tính tăng ẩm.

Lời giải

Đúng.

4.6

90 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%