55 Bài tập Lao động và việc làm có đáp án

70 người thi tuần này 4.6 385 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5379 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.4 K lượt thi 40 câu hỏi
1752 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.7 K lượt thi 28 câu hỏi
1135 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.3 K lượt thi 40 câu hỏi
750 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.5 K lượt thi 28 câu hỏi
694 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.8 K lượt thi 28 câu hỏi
501 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.3 K lượt thi 55 câu hỏi
462 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án

0.9 K lượt thi 28 câu hỏi
456 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Câu 2

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do

Lời giải

Chọn B.

Câu 4

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 5

Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn B.

Câu 7

Cơ cấu lao động nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng

Lời giải

Chọn C.

Câu 8

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta trong thời gian qua có sự chuyển dịch không phải là do

Lời giải

Chọn B.

Câu 9

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Nguyên nhân dẫn đến việc tỉ lệ lao động nông thôn nước ta ngày càng giảm chủ yếu là do

Lời giải

Chọn B.

Câu 11

Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

Lời giải

Chọn D.

Câu 12

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay không có đặc điểm là

Lời giải

Chọn A.

Câu 13

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng

Lời giải

Chọn A.

Câu 14

Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là

Lời giải

Chọn A.

Câu 15

Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Việc làm mới cho lao động nước ta mỗi năm ngày càng nhiều là do

Lời giải

Chọn B.

Câu 17

Để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay cần

Lời giải

Chọn D.

Câu 18

Ở các đô thị tập trung đông người lao động gây sức ép lớn về

Lời giải

Chọn A.

Câu 19

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển

Lời giải

Chọn B.

Câu 20

Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu nhờ nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 21

Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch chủ yếu là

Lời giải

Chọn A.

Câu 22

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 23

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã tạo thêm nhiều việc làm mới mỗi năm cho lao động nước ta?

Lời giải

Chọn A.

Câu 24

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn C.

Câu 25

Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn D.

Câu 26

Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?

Lời giải

Chọn B.

Câu 27

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của

Lời giải

Chọn A.

Câu 28

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 29

Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để

Lời giải

Chọn B.

Câu 30

Tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến việc sử dụng lao động nước ta hiện nay là

Lời giải

Chọn A.

Câu 31

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi dưới đây:

Biểu đồ: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

tính tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta giai đoạn 2000 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). (ảnh 1)

                                                                                                                                               (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, tính tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta giai đoạn 2000 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

. Bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nược ta giai đoạn 2000 - 2021.

Năm

2000

2005

2010

2015

2019

2021

Tốc độ tăng trưởng (%)

100

119,4

134,0

144,4

148,4

134,6

Câu 32

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn

ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Khu vực

2010

2021

Thành thị

28,3

36,7

Nông thôn

71,7

63,3

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Từ năm 2010 - 2021, tỉ lệ lao động trong khu vực nông thôn giảm bao nhiêu % và tỉ lệ lao động trong khu vực thành thị tăng bao nhiêu %?

Lời giải

8,4%

Câu 33

Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Trong đó, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm của cả nước lần lượt là 3,2% và 3,1%. Cho biết số lượng người lao động thất nghiệp ở nước ta hơn số lượng người lao động thiếu việc làm bao nhiêu người?

Lời giải

0,1 triệu người.

Đoạn văn 1

“Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37)

Câu 34

A. Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp.

Lời giải

Sai.

Câu 35

B. Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật.

Lời giải

Sai.

Câu 36

C. Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

Lời giải

Đúng.

Câu 37

D. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 2

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

Câu 38

A. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Lời giải

Đúng.

Câu 39

B. Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm.

Lời giải

Đúng.

Câu 40

C. Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất.

Lời giải

Sai.

Câu 41

D. Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 3

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

Câu 42

A. Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai.

Lời giải

Sai.

Câu 43

B. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.

Lời giải

Đúng.

Câu 44

C. Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng tăng.

Lời giải

Sai.

Câu 45

D. Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều có tỉ trọng đứng đầu bởi vì chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 4

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

Câu 46

A. Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm.

Lời giải

Đúng.

Câu 47

B. Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn.

Lời giải

Đúng.

Câu 48

C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.

Lời giải

Sai.

Câu 49

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%.

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 5

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 làm cải tiến năng lực sản xuất thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo xu hướng tăng cường ký kết các hiệp định… Xu thế này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cầu lao động và yêu cầu về kỹ năng trình độ thay đổi nhanh chóng.”

(Nguồn: “Thực trạng lực lượng lao động ở Việt Nam hiện nay”, trang web Tạp chí Tài chính, ngày 19/8/2023)

Câu 50

A. Ngày nay, nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn có xu hướng giảm.

Lời giải

Sai.

Câu 51

B. Một số công nghệ như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, công nghệ sinh học, … trong cuộc cách mạng 4.0 là thách thức lớn đối với chất lượng lao động của nước ta.

Lời giải

Đúng.

Câu 52

C. Nhà nước cần chú trọng đến các chính sách đào tạo nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.

Lời giải

Đúng.

Câu 53

D. Phát triển của nguồn nhân lực được coi là một trong những tiền đề giúp phát triển kinh tế đất nước.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 6

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi từ 1-2 dưới đây:

Bảng số liệu:Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Lực lượng lao động

50,4

54,3

50,6

Tổng số dân

87,1

92,2

98,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, năm 2022)

Câu 54

Năm 2021, lực lượng lao động chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải

51,3%.

Câu 55

Từ năm 2010 đến năm 2021, lực lượng lao động tăng thêm bao nhiêu triệu người?

Lời giải

0,2 triệu người.
4.6

77 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%