(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 10)
520 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Danh sách câu hỏi:
Câu 3:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá không nhằm mục tiêu nào sau đây?
Câu 14:
Định hướng tập trung phát triển các cây đặc sản ở vùng TD&MNBB mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây?
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Bây giờ, nếu đi từ thung lũng sông Hồng đến biên giới Tây Bắc – Lào, chúng ta sẽ thấy địa hình hết sức phức tạp. Đầu tiên, đấy là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ so nằm thành một khối chắc nịch dài 180 km, rộng 30 km, trong đó chỉ có một nơi là hạ thấp xuống đến 1 069 m: đấy là đèo Khau Cọ,...”
(Nguồn: Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, 2008, tr.76)
Đoạn văn 2
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 – 2021
Năm Tiêu chí |
1990 |
2000 |
2010 |
2021 |
Số dân thành thị (triệu người) |
12,9 |
18,7 |
26,5 |
36,6 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
19,5 |
24,1 |
30,4 |
37,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, 2022)
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, dù đối diện và chịu ảnh hưởng bởi đợt dịch nặng nề nhất từ khi khởi phát, hoạt động xuất khẩu vẫn đạt tăng trưởng ấn tượng. Kim ngạch xuất khẩu cả năm 2021 đạt 336,3 tỉ USD, tăng 19 % so với năm trước. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực. Nhóm hàng công nghiệp chế biến tiếp tục là động lực cho tăng trưởng chung của xuất khẩu.
Tỉ trọng trong tổng kim ngạch của nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản và nông, thuỷ sản giảm.”
(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2021, NXB Công thương, 2022, tr.12-13)
Đoạn văn 4
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021 (Đơn vị: tấn)
Vùng |
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng |
TD&MNBB |
159 165 |
ĐBSH |
843 682 |
BTB&DHNTB |
285 258 |
Tây Nguyên |
43 900 |
Đông Nam Bộ |
144 183 |
ĐBSCL |
3 410 530 |
Cả nước |
4 886 718 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
104 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%