(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 6)
214 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Nhìn trên bản đồ sông ngòi, ta thấy ngay một mạng lưới dày đặc, cắt xẻ địa hình đồi núi trùng điệp và chảy ra Biển Đông. Tất cả có đến 2 360 con sông dài từ 10 km trở lên nhưng sông dài trên 100 km chỉ hơn 2 %. Hai nhân tố chính chi phối mạng lưới sông ngòi ở nước ta là lượng mưa và cấu trúc địa hình.”
(Theo: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2012, tr.159)
Đoạn văn 2
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1960 – 2021
Năm |
1960 |
1979 |
1999 |
2009 |
2014 |
2021 |
Dân số (triệu người) |
30,2 |
52,5 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
3,93 |
2,53 |
1,43 |
1,06 |
1,08 |
0,9 |
(Nguồn: Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Niên giám thống kê năm 2022)
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong thời kì Đổi mới, các khu công nghiệp đã được thành lập ở các tỉnh thành phố, chủ yếu tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm. Các khu công nghiệp đã có những đóng góp tích cực vào thành tựu tăng trưởng và phát triển của Việt Nam, thông qua việc thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; khơi dậy và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước, bổ sung nguồn vốn quan trọng trong tổng vốn đầu tư xã hội; gia tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần mở rộng thị trường quốc tế, thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu; đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách và tạo việc làm.”
(Nguồn: Phát triển công nghiệp Việt Nam trong thời kì Đổi mới: Thực trạng và một số giải pháp, tapchicongthuong.vn, ngày 18/4/2023)
Đoạn văn 4
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Vùng |
2015 |
2019 |
2020 |
2021 |
ĐBSH |
1 110,9 |
1 012,3 |
983,4 |
970,3 |
TD&MNBB |
684,3 |
669,0 |
665,2 |
662,2 |
BTB&DHNTB |
1 220,5 |
1 208,2 |
1 157,7 |
1 198,7 |
Tây Nguyên |
237,5 |
243,7 |
246,9 |
250,2 |
Đông Nam Bộ |
273,3 |
267,4 |
262,0 |
258,9 |
ĐBSCL |
4 301,5 |
4 069,3 |
3 963,7 |
3 898,6 |
Cả nước |
7 828,0 |
7 469,9 |
7 278,9 |
7 238,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
43 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%