(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
815 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Danh sách câu hỏi:
Câu 11:
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động
Đoạn văn 1
Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Sản lượng khai thác |
2,5 |
3,2 |
3,9 |
Sản lượng nuôi trồng |
2,7 |
3,5 |
4,9 |
Tổng sản lượng |
5,2 |
6,7 |
8,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
Đoạn văn 2
Số dân, GDP và thu nhập bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2018 |
2021 |
Số dân (triệu người) |
87,0 |
94,7 |
98,5 |
GDP (nghìn tỉ đồng) |
2 739,8 |
70 090,4 |
84 874,8 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng (nghìn đồng/người) |
1 387 |
3 874 |
4 673 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Đoạn văn 3
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoả của Liên bang Nga giai đoạn 2015 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Tiêu chí |
2015 |
2017 |
2020 |
Trị giá nhập khẩu |
193,0 |
283,1 |
239,6 |
Trị giá xuất khẩu |
341,1 |
352,9 |
333,4 |
(Nguồn: WB năm 2022)
Đoạn văn 4
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông.
Câu 33:
d) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
d) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
Đoạn văn 5
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau
(Đơn vị: mm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa |
0,1 |
0,9 |
105,2 |
327,0 |
319,5 |
225,4 |
565,0 |
228,3 |
409,2 |
352,7 |
313,3 |
71,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Đoạn văn 6
Cho bảng số liệu:
GDP theo giả hiện hành của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2021 |
GDP |
2 739,8 |
51 913,2 |
70 090,4 |
84 874,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
163 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%