Câu hỏi:
24/08/2024 541
Có hai túi A và B. Túi A đựng 3 tấm thẻ ghi các số 5, 6, 7. Túi B đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Có hai túi A và B. Túi A đựng 3 tấm thẻ ghi các số 5, 6, 7. Túi B đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Phép thử là quan sát một tấm thẻ từ túi A và một tấm thẻ từ túi B. Kết quả của phép thử là (a, b) với a, b lần lượt là tấm thẻ từ túi A và tấm thẻ từ túi B.
b) Ta lập bảng sau:
Túi A Túi B |
5 |
6 |
7 |
1 |
(5, 1) |
(6, 1) |
(7, 1) |
2 |
(5, 2) |
(6, 2) |
(7, 2) |
3 |
(5, 3) |
(6, 3) |
(7, 3) |
4 |
(5, 4) |
(6, 4) |
(7, 4) |
Mỗi ô trong bảng trên là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (7, 1); (7, 2); (7, 3); (7, 4)}.
Vậy không gian mẫu có 12 phần tử.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Phép thử là quan sát các số trên 2 tấm thẻ được rút ngẫu nhiên lần lượt ra khỏi hộp.
Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ rút được ở lần thứ nhất và thứ hai. Vì tấm thẻ được rút ra lần đầu không trả lại vào hộp nên a ≠ b.
b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Lần 2 Lần 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
Chú ý rằng a ≠ b nên cặp có hai phần tử giống nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa 5 ô (1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5).
Vậy không gian mẫu là = {(1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 3); (2, 4); (2, 5); (3, 1); (3, 2); (3, 4); (3, 5); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4, 5); (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4)}.
Không gian mẫu có 20 phần tử.
Lời giải
a) Phép thử là xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai, Việt, Lan trên một hàng ghế dài. Kết quả của phép thử là (a, b, c) với a, b, c lần lượt là vị trí của ba bạn khi xếp trên ghế dài.
b) Kí hiệu M, V, L tương ứng là Mai, Việt, Lan.
Ta liệt kê các kết quả có thể:
− Mai ngồi đầu bên trái: Có hai cách (M, V, L) và (M, L, V).
− Mai ngồi giữa: Có hai cách (V, M, L) và (L, M, V).
− Mai ngồi đầu bên phải: Có hai cách (V, L, M) và (L, V, M).
Không gian mẫu của phép thử \(\Omega \) = {(M, V, L); (M, L, V); (V, M, L); (L, M, V); (V, L, M); (L, V, M)}.
Không gian mẫu có 6 phần tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.