Câu hỏi:

24/08/2024 5,112

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó.

a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Phép thử là quan sát giới tính của hai người con trong một gia đình.

Kết quả của phép thử là một cặp chữ có dạng (ab) trong đó a, b lần lượt là giới tính của người con thứ nhất và người con thứ hai trong gia đình.

b) Kí hiệu T, G tương ứng là con trai và con gái. Ta lập bảng sau:

 

Con cả

Con thứ

T

G

T

TT

GT

G

TG

GG

Không gian mẫu của phép thử là \[\Omega = \left\{ {TT;GT;TG;GG} \right\}.\]

Không gian mẫu có 4 phần tử.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Phép thử là quan sát các số trên 2 tấm thẻ được rút ngẫu nhiên lần lượt ra khỏi hộp.

Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ rút được ở lần thứ nhất và thứ hai. Vì tấm thẻ được rút ra lần đầu không trả lại vào hộp nên a ≠ b.

b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Lần 2

Lần 1

1

2

3

4

5

1

(1, 1)

(1, 2)

(1, 3)

(1, 4)

(1, 5)

2

(2, 1)

(2, 2)

(2, 3)

(2, 4)

(2, 5)

3

(3, 1)

(3, 2)

(3, 3)

(3, 4)

(3, 5)

4

(4, 1)

(4, 2)

(4, 3)

(4, 4)

(4, 5)

5

(5, 1)

(5, 2)

(5, 3)

(5, 4)

(5, 5)

Chú ý rằng a ≠ b nên cặp có hai phần tử giống nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa 5 ô (1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5).

Vậy không gian mẫu là Ω = {(1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 3); (2, 4); (2, 5); (3, 1); (3, 2); (3, 4); (3, 5); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4, 5); (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4)}.

Không gian mẫu có 20 phần tử.

Lời giải

a) Phép thử là xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai, Việt, Lan trên một hàng ghế dài. Kết quả của phép thử là (a, b, c) với a, b, c lần lượt là vị trí của ba bạn khi xếp trên ghế dài.

b) Kí hiệu M, V, L tương ứng là Mai, Việt, Lan.

Ta liệt kê các kết quả có thể:

− Mai ngồi đầu bên trái: Có hai cách (M, V, L) và (M, L, V).

− Mai ngồi giữa: Có hai cách (V, M, L) và (L, M, V).

− Mai ngồi đầu bên phải: Có hai cách (V, L, M) và (L, V, M).

Không gian mẫu của phép thử \(\Omega \) = {(M, V, L); (M, L, V); (V, M, L); (L, M, V); (V, L, M); (L, V, M)}.

Không gian mẫu có 6 phần tử.

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay