Giải VTH Toán 9 KNTT Bài 25. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 286 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bạn Lan rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi I thì có 3 kết quả có thể.
Bạn Hòa rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi II thì có 3 kết quả có thể.
Vậy số kết quả có thể sau khi hai tấm thẻ rút ra là 3.3 = 9 kết quả.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đầu tiên lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp thì có thể lấy được 4 kết quả có thể. Tiếp tục lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ 3 quả bóng còn lại thì có thể lấy được 3 kết quả có thể.
Vậy số phần tử của là 4.3 = 12 phần tử.
Lời giải
a) Phép thử là quan sát giới tính của hai người con trong một gia đình.
Kết quả của phép thử là một cặp chữ có dạng (ab) trong đó a, b lần lượt là giới tính của người con thứ nhất và người con thứ hai trong gia đình.
b) Kí hiệu T, G tương ứng là con trai và con gái. Ta lập bảng sau:
Con cả Con thứ |
T |
G |
T |
TT |
GT |
G |
TG |
GG |
Không gian mẫu của phép thử là \[\Omega = \left\{ {TT;GT;TG;GG} \right\}.\]
Không gian mẫu có 4 phần tử.
Lời giải
a) Phép thử là quan sát các số trên 2 tấm thẻ được rút ngẫu nhiên lần lượt ra khỏi hộp.
Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ rút được ở lần thứ nhất và thứ hai. Vì tấm thẻ được rút ra lần đầu không trả lại vào hộp nên a ≠ b.
b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Lần 2 Lần 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
Chú ý rằng a ≠ b nên cặp có hai phần tử giống nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa 5 ô (1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5).
Vậy không gian mẫu là = {(1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 3); (2, 4); (2, 5); (3, 1); (3, 2); (3, 4); (3, 5); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4, 5); (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4)}.
Không gian mẫu có 20 phần tử.
Lời giải
a) Phép thử là chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.
Kết quả của phép thử là một cặp (a, b), trong đó a và b lần lượt học sinh nam từ nhóm I và học sinh nữ của nhóm II.
b) Ta lập bảng sau:
Nhóm II Nhóm I |
Hồng |
Phương |
Linh |
Huy |
(Huy, Hồng) |
(Huy, Phương) |
(Huy, Linh) |
Sơn |
(Sơn, Hồng) |
(Sơn, Phương) |
(Sơn, Linh) |
Tùng |
(Tùng, Hồng) |
(Tùng, Phương) |
(Tùng, Linh) |
Không gian mẫu của phép thử \(\Omega \) = {(Huy, Hồng); (Huy, Phương); (Huy, Linh); (Sơn, Hồng); (Sơn, Phương); (Sơn, Linh); (Tùng, Hồng); (Tùng, Phương); (Tùng, Linh)}.
Không gian mẫu có 9 phần tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
57 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%