Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung có đáp án
22 người thi tuần này 4.6 184 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải

Giả sử ABCD là hình ảnh một trang sách (H.4.23) với AB = 17 cm, BC = 24 cm, khi đó \(\widehat {BAC} = \alpha .\)
Trong tam giác vuông ABC, ta có
AC2 = AB2 + BC2 = 172 + 242 = 865
nên \(AC = \sqrt {865} \approx 29,41\) (cm).
Từ đó
• \(\sin \alpha = \frac{{CD}}{{AC}} = \frac{{17}}{{29,41}} \approx 0,58;\)
• \(\cos \alpha = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{24}}{{29,41}} \approx 0,82;\)
Suy ra \(\alpha \approx 35^\circ .\)
Lời giải
(H.4.24)

Tam giác ACH vuông tại H, HC = 6 cm, \(\widehat {HAC} = 60^\circ .\)
Trong tam giác vuông AHC, ta có
\(\sin \widehat {HAC} = \frac{{CH}}{{AC}}\) nên \(AC = \frac{{CH}}{{\sin \widehat {HAC}}} = \frac{6}{{\sin 60^\circ }} = \frac{6}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = 4\sqrt 3 \approx 7\) (cm),
\(AH = CH.\cot A = 6.\cot 60^\circ = 6.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 2\sqrt 3 \approx 3\) (cm),
\(\widehat {ACB}\) là góc phụ với \(\widehat {HAC}\) nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ - \widehat {HAC} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ .\)
Trong tam giác vuông AHB, ta có
AB2 = AH2 + BH2 = 32 + 32 = 18 nên \(AB = \sqrt {18} \approx 4\) (cm),
\[\tan B = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{3}{3}\] nên \(\widehat B \approx 45^\circ .\)
Trong tam giác ABC, ta có
\(\widehat {BAC} = 180^\circ - \widehat C - \widehat B = 180^\circ - 30^\circ - 45^\circ \approx 105^\circ .\)
Lời giải
(H.4.25b)

Kí hiệu các điểm như trên Hình 4.25b.
Trong tam giác vuông ABO, ta có
Lời giải
(H.4.27)
Ta đặt tên các điểm như trong Hình 4.27.

Ở hình a): Trong tam giác ABC vuông tại A, theo định lí về hai cạnh góc vuông, ta có
\(AB = AC.\tan C = 3.\tan 40^\circ \approx 2,5.\)
Ở hình b): Ta có QM = NP = 7.
Trong tam giác MPQ vuông tại Q, ta có
\(\sin \widehat {MPQ} = \frac{{MQ}}{{MP}} = \frac{7}{{10}}\) nên \(\widehat {MPQ} \approx 44^\circ .\)
Ở hình c): Trong tam giác IJK vuông tại I, ta có
\(\tan \widehat {IJK} = \frac{{IK}}{{IJ}} = \frac{7}{5}\) nên \(\widehat {IJK} \approx 54^\circ .\)
Ở hình d): Trong tam giác OST vuông tại T, ta có
\(\sin 35^\circ = \sin \widehat {SOT} = \frac{{ST}}{{SO}}\) nên \(ST = \sin 35^\circ .SO = \sin 35^\circ .3 \approx 1,7\)
Trong tam giác OUV vuông tại V, ta có
OU = OS + SU = 3 + 2 = 5.
\(\sin 35^\circ = \sin \widehat {UOV} = \frac{{UV}}{{OU}}\) nên \(UV = OU.\sin 35^\circ = 5.\sin 35^\circ \approx 2,8.\)
Lời giải
Kẻ đường cao AH của tam giác ABC thì C nằm giữa B và H.
Trong tam giác ACH, ta có
\(\widehat {ACH} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ ,\)
\(HC = AC.\cos \widehat {ACH} = 90.\cos 60^\circ = 90.\frac{1}{2} = 45\) (m),
\(AH = AC.\sin \widehat {ACH} = 90.\sin 60^\circ = 90.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 45\sqrt 3 \) (m).
Từ đó BH = BC + HC = 150 + 45 = 195 (m),
\(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} = {\left( {45\sqrt 3 } \right)^2} + {195^2} = 44100\) suy ra \(AB = \sqrt {44100} = 210\) (m).
Vậy AB = 210 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
37 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%