Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 28 có đáp án

64 người thi tuần này 4.6 325 lượt thi 8 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

a) Ta có: \(a + b + c = \sqrt 2 - \sqrt 2 - 1 + 1 = 0.\)

 Do đó phương trình có hai nghiệm là x1 = 1 và \({x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

b) Ta có: \(a - b + c = 2 - \sqrt 3 + 1 - 3 + \sqrt 3 = 0.\)

Do đó phương trình có hai nghiệm là x1 = −1 và \({x_2} = - \frac{c}{a} = - \frac{{\sqrt 3 - 3}}{2} = \frac{{3 - \sqrt 3 }}{2}.\)

Lời giải

Theo định lí Viète ta có: x1 + x2 = 5; x1x2 = 3. Do đó:

a) x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 25 – 6 = 19.

b) (x1 – x2)2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2 = 52 – 4.3 = 25 – 12 = 13.

Lời giải

Áp dụng định lí Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1x2 = −5. Do đó:

a) Ta có:

x13 + x23 = (x1 + x2)(x12 – x1x2 + x22)

= (x1 + x2)(x12 + 2x1x2 + x12 – 3x1x2)

\( = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right] = 2.\left[ {{2^2} - 3.\left( { - 5} \right)} \right] = 2.\left( {4 + 15} \right)\)

= 2.19 = 38.

b) Ta có \(\frac{1}{{{x_1}^2}} + \frac{1}{{{x_2}^2}} = \frac{{{x_1}^2 + {x_2}^2}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{2^2} - 2.\left( { - 5} \right)}}{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}} = \frac{{4 + 10}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}.\)

Lời giải

a) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2 – 15x + 56 = 0.

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.56 = 1,\) \(\sqrt \Delta   = \sqrt 1 = 1.\)

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{15 + 1}}{2} = \frac{{16}}{2} = 8;\) \({x_2} = \frac{{15 - 1}}{2} = \frac{{14}}{2} = 7.\)

Vậy (u; v) = (8; 7) hoặc (u; v) = (7; 8).

b) Ta có: (u + v)2 = u2 + v2 + 2uv = 125 + 44 = 169.

Do đó u + v = 13 hoặc u + v = −13.

Nếu u + v = 13 hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình x2 – 13x + 22 = 0.

Ta lại có: \(\Delta = {\left( { - 13} \right)^2} - 4.22 = 81,\) \(\sqrt \Delta   = \sqrt {81} = 9.\)

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{13 + 9}}{2} = \frac{{22}}{2} = 11;\) \({x_2} = \frac{{13 - 9}}{2} = \frac{4}{2} = 2.\)

Nếu u + v = −13 hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình x2 + 13x + 22 = 0.

Ta lại có: \(\Delta = {13^2} - 4.22 = 81,\) \(\sqrt \Delta   = \sqrt {81} = 9.\)

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 13 + 9}}{2} = \frac{{ - 4}}{2} = - 2;\) \({x_2} = \frac{{ - 13 - 9}}{2} = \frac{{ - 22}}{2} = - 11.\)

Vậy (u; v) {(−11; −2); (−2; −11); (2; 11); (11; 2)}.

Lời giải

Gọi x (cm) là độ dài cạnh của hình vuông đáy. Điều kiện: x > 0.

Do tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là 800 cm2 nên ta có phương trình:

4.x.10 + x2 = 800, hay x2 + 40x – 800 = 0.

Giải phương trình bậc hai trên ta được \(x = 20\sqrt 3 - 20\) (thỏa mãn điều kiện của ẩn) hoặc \(x = - 20 - 20\sqrt 3 < 0\) (loại).

Vậy chiếc hộp có độ dài cạnh đáy là \(20\sqrt 3 - 20\) (cm).

4.6

65 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%