Giải VTH Toán 9 KNTT Bài 26. Xác suất của biến cố liên quan đến phép thử có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 323 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Kết quả có thể có dạng (a, bc) với a và b, c lần lượt là S hoặc N từ 3 đồng xu.
Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(S, SS); (S, SN); (S, NS); (S, NN); (N, SS); (N, SN); (N, NS); (N, NN)}.
Suy ra số kết quả có thể là \(n\left( \Omega \right) = 8.\)
Ta có biến cố A: “Có đúng một đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là (S, SN); (S, NS); (N, SS).
Vậy xác suất để trong ba đồng xu có đúng một đồng xu xuất hiện mặt ngửa là \(P\left( A \right) = \frac{3}{8}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Không gian mẫu \(\Omega \) gồm các phần tử có dạng (a, b) với a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc trong 2 lần gieo.
Xúc sắc có 6 mặt tương ứng với số chấm từ 1 đến 6. Sau khi gieo 2 lần, số kết quả có thể là 6.6 = 36.
Vậy tập \(\Omega \) có 36 phần tử.
Ta có biến cố B: “Số chấm xuất hiện trên xúc xắc trong hai lần gieo đều là số nguyên tố”.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B là (2, 2); (2, 3); (2, 5); (3, 2); (3, 3); (3, 5); (5, 2); (5, 3); (5, 5).
Vậy xác suất để trong hai lần gieo số chấm xuất hiện trên con xúc xắc đều là số nguyên tố là \(P\left( B \right) = \frac{8}{{36}} = \frac{2}{9}.\)
Lời giải
Kí hiệu T và G lần lượt là con trai, con gái.
Không gian mẫu \(\Omega \) = {TT; TG; GT; GG}. Có 4 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là TG; GT. Vậy \(P\left( A \right) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\)
− Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là TT; TG; GT. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{3}{4}.\)
Lời giải
Không gian mẫu \(\Omega \) = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (1, 6); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (2, 4); (2, 5); (2, 6); (3, 1); (3, 2); (3, 3); (3, 4); (3, 5); (3, 6); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4, 4); (4, 5); (4, 6); (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (5, 6); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5); (6, 6)}. Tập \(\Omega \) có 36 phần tử.
− Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1, 6); (2, 6); (3, 6); (4, 6); (5, 6); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5).
Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}.\)
− Có 11 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (1, 6); (2, 6); (3, 6); (4, 6); (5, 6); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5); (6, 6).
Vậy \(P\left( F \right) = \frac{{11}}{{36}}.\)
− Có 14 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (1, 6); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (3, 1); (3, 2); (4, 1); (5, 1); (6, 1).
Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{14}}{{36}} = \frac{7}{{18}}.\)
Lời giải
Ta lập bảng sau:
Tấm bìa A Tấm bìa B |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
(5, 1) |
(6, 1) |
(7, 1) |
(8, 1) |
2 |
(5, 2) |
(6, 2) |
(7, 2) |
(8, 2) |
3 |
(5, 3) |
(6, 3) |
(7, 3) |
(8, 3) |
4 |
(5, 4) |
(6, 4) |
(7, 4) |
(8, 4) |
5 |
(5, 5) |
(6, 5) |
(7, 5) |
(8, 5) |
Mỗi ô trong bảng trên là một kết quả có thể. Có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.
Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5); (7, 1); (7, 2); (7, 3); (7, 4); (7, 5); (8, 1); (8, 2); (8, 3); (8, 4); (8, 5)}.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (6, 5); (7, 5); (8, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}.\)
Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là (5, 1); (5, 3); (5, 5); (7, 1); (7, 3); (7, 5). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{6}{{20}} = \frac{3}{{10}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.