Câu hỏi:

24/08/2024 1,386

Có hai tấm bìa cứng hình tròn A và B. Tấm bìa cứng A được chia làm 4 hình quạt như nhau, ghi các số 5, 6, 7, 8. Tấm bìa cứng B được chia làm 5 hình quạt như nhau, ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi tấm bìa được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Bạn An quay tấm bìa A và bạn Bình quay tấm bìa B. Giả sử khi tấm bìa A và B dừng lại, mũi tên tương ứng chỉ vào hình quạt ghi số a và ghi số b. Tính xác suất các biến cố sau:

E: “Trong hai số a và b có ít nhất một số 5”;

F: “Tích ab là số lẻ”.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta lập bảng sau:

Tấm bìa A

Tấm bìa B

5

6

7

8

1

(5, 1)

(6, 1)

(7, 1)

(8, 1)

2

(5, 2)

(6, 2)

(7, 2)

(8, 2)

3

(5, 3)

(6, 3)

(7, 3)

(8, 3)

4

(5, 4)

(6, 4)

(7, 4)

(8, 4)

5

(5, 5)

(6, 5)

(7, 5)

(8, 5)

Mỗi ô trong bảng trên là một kết quả có thể. Có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.

Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5); (7, 1); (7, 2); (7, 3); (7, 4); (7, 5); (8, 1); (8, 2); (8, 3); (8, 4); (8, 5)}.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là (5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (6, 5); (7, 5); (8, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}.\)

Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là (5, 1); (5, 3); (5, 5); (7, 1); (7, 3); (7, 5). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{6}{{20}} = \frac{3}{{10}}.\)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kí hiệu T và G lần lượt là con trai, con gái.

Không gian mẫu \(\Omega \) = {TT; TG; GT; GG}. Có 4 kết quả có thể là đồng khả năng.

− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là TG; GT. Vậy \(P\left( A \right) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\)

− Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là TT; TG; GT. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{3}{4}.\)

Lời giải

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

An

Bình

S

N

1

(1, S)

(1, N)

2

(2, S)

(2, N)

3

(3, S)

(3, N)

4

(4, S)

(4, N)

5

(5, S)

(5, N)

Mỗi ô ở bảng là một kết quả có thể.

Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(1, S); (1, N); (2, S); (2, N); (3, S); (3, N); (4, S); (4, N); (5, S); (5, N)}. Có 10 kết quả có thể là đồng khả năng.

− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1, S); (1, N); (3, S); (3, N); (5, S); (5, N). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}.\)

− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (2, S); (4, S). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}.\)

− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, N); (2, N); (3, N); (4, N); (5, S); (5, N). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}.\)

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay