Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
F: “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn và đồng xu xuất hiện mặt sấp”;
G: “Rút được tấm thẻ ghi số 5 hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.
Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
F: “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn và đồng xu xuất hiện mặt sấp”;
G: “Rút được tấm thẻ ghi số 5 hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.
Quảng cáo
Trả lời:
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
|
An Bình |
S |
N |
|
1 |
(1, S) |
(1, N) |
|
2 |
(2, S) |
(2, N) |
|
3 |
(3, S) |
(3, N) |
|
4 |
(4, S) |
(4, N) |
|
5 |
(5, S) |
(5, N) |
Mỗi ô ở bảng là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(1, S); (1, N); (2, S); (2, N); (3, S); (3, N); (4, S); (4, N); (5, S); (5, N)}. Có 10 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1, S); (1, N); (3, S); (3, N); (5, S); (5, N). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}.\)
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (2, S); (4, S). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}.\)
− Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, N); (2, N); (3, N); (4, N); (5, S); (5, N). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kí hiệu T và G lần lượt là con trai, con gái.
Không gian mẫu \(\Omega \) = {TT; TG; GT; GG}. Có 4 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là TG; GT. Vậy \(P\left( A \right) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\)
− Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là TT; TG; GT. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{3}{4}.\)
Lời giải
Ta liệt kê được tất cả được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
|
Túi II Túi I |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
|
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
|
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
|
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là \(\Omega \) = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (2, 4); (3, 1); (3, 2); (3, 3); (3, 4); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4, 4)}.
Có 16 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố A là (1, 1); (1, 3); (3, 1); (3, 3).
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}.\)
− Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố B là (1, 1); (1, 2); (1, 3); (2, 1); (3, 1).
Vậy \(P\left( B \right) = \frac{5}{{16}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.