Giải SBT Toán 9 KNTT Ôn tập chương 8 có đáp án
40 người thi tuần này 4.6 139 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bảng kết quả có thể xảy ra:
Túi I Túi II |
1 |
2 |
3 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
Không gian mẫu Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (4, 2); (4, 3)}.
Ta có n(Ω) = 12.
Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố là (2, 3); (3, 2).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố là: .
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảng kết quả có thể xảy ra:
Minh Dũng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
(1, 6) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
(4, 6) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 6) |
6 |
(6, 1) |
(6, 2) |
(6, 3) |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 6) |
Không gian mẫu Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (6, 5); (6, 6)}.
Ta có n(Ω) = 36.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố là (1, 1); (2, 2); (3, 3); (4, 4); (5, 5); (6, 6).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố là: .
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bảng kết quả có thể khi bạn Hòa gieo 2 đồng xu cân đối là:
Lần 1 Lần 2 |
S |
N |
S |
(S, S) |
(S, N) |
N |
(N, S) |
(N, N) |
Bảng kết quả có thể xảy ra:
Hòa Sơn |
(S, S) |
(S, N) |
(N, S) |
(N, N) |
S |
(S, S, S) |
(S, N, S) |
(N, S, S) |
(N, N, S) |
N |
(S, S, N) |
(S, N, N) |
(N, S, N) |
(N, N, N) |
Không gian mẫu Ω = {(S, S, S); (S, N, S); (N, S, S); (N, N, S); (S, S, N); (S, N, N); (N, S, N); (N, N, N)}.
Ta có n(Ω) = 8.
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố là (S, N, S); (N, S, S); (S, S, N).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố là: .
Lời giải
Bảng kết quả có thể xảy ra:
An Bình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
S |
(S, 1) |
(S, 2) |
(S, 3) |
(S, 4) |
(S, 5) |
(S, 6) |
N |
(N, 1) |
(N, 2) |
(N, 3) |
(N, 4) |
(N, 5) |
(N, 6) |
Không gian mẫu Ω = {(S, 1); (S, 2); (S, 3); …; (N, 5); (N, 6)}.
Ta có n(Ω) = 12.
Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (S, 6).
Do đó, xác suất xảy ra của biến cố E là: .
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (S, 1); (S, 3); (S, 5); (N, 1); (N, 3); (N, 5).
Do đó, xác suất xảy ra của biến cố F là: .
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (S, 2); (S, 4); (S, 6).
Do đó, xác suất xảy ra của biến cố G là: .
Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố H là (N, 1); (N, 2); (N, 3); (N, 4); (N, 5); (N, 6); (S, 5).
Do đó, xác suất xảy ra của biến cố H là: .
Lời giải
a) Bảng kết quả có thể xảy ra:
Lần I Lần II |
T |
D |
X |
V |
D |
(T, D) |
(D, D) |
(X, D) |
(V, D) |
X |
(T, X) |
(D, X) |
(X, X) |
(V, X) |
V |
(T, V) |
(D, V) |
(X, V) |
(V, V) |
Ta có n(Ω) = 12.
Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (D, D).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố E là: .
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (D, D), (X, X), (V, V).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố F là: .
c) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (T, D); (X, D); (V, D); (D, X); (D, V).
Vậy xác suất xảy ra của biến cố F là: .
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
28 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%