Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 43 có đáp án

42 người thi tuần này 4.6 215 lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.

Mức độ

Không cận thị

Cận thị nhẹ

Cận thị vừa

Cận thị nặng

Số học sinh

10

13

12

5

a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.

b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?

Lời giải

a) Tổng số học sinh là 10 + 13 + 12 + 5 = 40 (học sinh).

Tỉ lệ học sinh không cận thị, cận thị nhẹ, cận thị vừa, cân thị nặng tương ứng là:

\(\frac{{10}}{{40}}.100 = 25\% ,\) \(\frac{{13}}{{40}}.100 = 32,5\% ,\) \(\frac{{12}}{{40}}.100 = 30\% ,\) \[\frac{5}{{40}}.100 = 12,5\% .\]

Bảng tần số tương đối:

Mức độ

Không cận thị

Cận thị nhẹ

Cận thị vừa

Cận thị nặng

Tần số tương đối

25%

32,5%

30%

12,5%

b) Tỉ lệ học sinh lớp 9B cận thị là 32,5% + 30% + 12,5% = 75%. Như vậy, đa số học sinh của lớp 9B cận thị.

Câu 2

Tỉ lệ bình chọn các tiết mục văn nghệ của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tham gia hội diễn văn nghệ khối lớp 9 như sau:

Lớp

9A

9B

9C

9D

Tỉ lệ học sinh bình chọn

35%

25%

30%

10%

Biết rằng có 300 học sinh tham gia bình chọn. Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp.

Lời giải

Số học sinh bình chọn cho tiết mục của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tương ứng là:

Lớp 9A: 300.35% = 105 (học sinh);

Lớp 9B: 300.25% = 75 (học sinh);

Lớp 9C: 300.30% = 90 (học sinh);

Lớp 9D: 300.10% = 30 (học sinh).

Bảng tần số:

Lớp

9A

9B

9C

9D

Tần số

35%

25%

30%

10%

Câu 3

Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau:

A, B, C, B, A, A, B, A, B, A,

trong đó, A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém.

Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được.

Lời giải

Tổng số bạn được khảo sát ý kiến là 10 bạn, trong đó có 5 bạn đánh giá ở mức Tốt, 4 bạn đánh giá ở mức Trung bình, 1 bạn đánh giá ở mức Kém.

Ta có bảng tần số:

Mức đánh giá

Tốt

Trung bình

Kém

Tần số

5

4

1

Tỉ lệ đánh giá ở mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là:

\(\frac{5}{{10}}.100 = 50\% ,\) \(\frac{4}{{10}}.100 = 40\% ,\) \(\frac{1}{{10}}.100 = 10\% .\)

Ta có bảng tần số tương đối:

Mức đánh giá

Tốt

Trung bình

Kém

Tần số tương đối

50%

40%

10%

Câu 4

Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối lớp 9 trong trường.

Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối lớp 9 trong trường.  Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. (ảnh 1)

Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

Lời giải

Tổng số học sinh nam khối lớp 9 là: 28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120 (học sinh).

Số học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là 28, 37, 30, 10, 15 học sinh.

Ta có bảng tần số như sau:

Cỡ giày

36

37

38

39

40

Tần số

28

37

30

10

15

Tỉ lệ học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là:

\(\frac{{28}}{{120}}.100 = 23,33\% ;\) \(\frac{{37}}{{120}}.100 = 30,83\% ;\) \(\frac{{30}}{{120}}.100 = 25\% ;\)

\(\frac{{10}}{{120}}.100 = 8,34\% ;\) \(\frac{{15}}{{120}}.100 = 12,5\% .\)

Ta có bảng tần số tương đối như sau:

Cỡ giày

36

37

38

39

40

Tần số tương đối

23,33%

30,83%

25%

8,34%

12,5%

Câu 5

Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh khối lớp 9 tại một trường Trung học cơ sở theo mức độ béo – gầy dựa vào chỉ số BMI.

Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh khối lớp 9 tại một trường Trung học cơ sở theo mức độ béo – gầy dựa vào chỉ số BMI.   (ảnh 1)

a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

b) Giả sử trường Trung học cơ sở này có 800 học sinh. Tìm số học sinh theo mỗi mức phân loại.

Lời giải

a) Bảng tần số tương đối:

Mức độ béo – gầy

Gầy

Bình thường

Thừa cân

Tiền béo phì

Béo phì

Tần số tương đối

15%

45%

25%

10%

5%

b) Số học sinh theo mỗi mức phân loại béo – gầy là:

Gầy: 800.15% = 120 (học sinh);

Bình thường: 800.45% = 360 (học sinh);

Thừa cân: 800.25% = 200 (học sinh);

Tiền béo phì: 800.10% = 80 (học sinh);

Béo phì: 800.5% = 40 (học sinh).

Câu 6

Cho bảng tần số sau:

Điểm thi môn Toán

6

7

8

9

10

Số học sinh

5

8

12

10

4

Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng cho bảng tần số trên.

Lời giải

Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng:

Cho bảng tần số sau: Điểm thi môn Toán	6	7	8	9	10 Số học sinh	5	8	12	10	4 Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng cho bảng tần số trên. (ảnh 1)

Câu 7

Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong 30 ngày người ta thu được bảng sau:

Thời tiết

Không mưa

Mưa nhỏ

Mưa to

Số ngày

10

8

12

a) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được.

b) Ước lượng xác suất để một ngày trời có mưa ở điểm du lịch này.

Lời giải

a) Tỉ lệ ngày không mưa, mưa nhỏ, mưa to tương ứng là

\(\frac{{10}}{{30}}.100 = 33,33\% ;\) \(\frac{8}{{30}}.100 = 26,67\% ;\) \(\frac{{12}}{{30}}.100 = 40\% .\)

Ta có bảng tần số tương đối:

Thời tiết

Không mưa

Mưa nhỏ

Mưa to

Tần số tương đối

33,33%

26,67%

40%

Số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tỉ lệ theo tình hình thời tiết:

Không mưa: 360°.33,33% 120°;

Mưa nhỏ: 360°.26,67% 96°;

Mưa to: 360°.40% = 144°.

Biểu đồ hình quạt tròn:

Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong 30 ngày người ta thu được bảng sau: Thời tiết	Không mưa	Mưa nhỏ	Mưa to Số ngày	10	8	12 (ảnh 1)

b) Ước lượng xác suất để một ngày trời có mưa ở điểm du lịch này là

26,67% + 40% = 86,67%.

4.6

43 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%