Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 43 có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 229 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Tổng số học sinh là 10 + 13 + 12 + 5 = 40 (học sinh).
Tỉ lệ học sinh không cận thị, cận thị nhẹ, cận thị vừa, cân thị nặng tương ứng là:
\(\frac{{10}}{{40}}.100 = 25\% ,\) \(\frac{{13}}{{40}}.100 = 32,5\% ,\) \(\frac{{12}}{{40}}.100 = 30\% ,\) \[\frac{5}{{40}}.100 = 12,5\% .\]
Bảng tần số tương đối:
Mức độ |
Không cận thị |
Cận thị nhẹ |
Cận thị vừa |
Cận thị nặng |
Tần số tương đối |
25% |
32,5% |
30% |
12,5% |
b) Tỉ lệ học sinh lớp 9B cận thị là 32,5% + 30% + 12,5% = 75%. Như vậy, đa số học sinh của lớp 9B cận thị.
Lời giải
Số học sinh bình chọn cho tiết mục của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tương ứng là:
⦁ Lớp 9A: 300.35% = 105 (học sinh);
⦁ Lớp 9B: 300.25% = 75 (học sinh);
⦁ Lớp 9C: 300.30% = 90 (học sinh);
⦁ Lớp 9D: 300.10% = 30 (học sinh).
Bảng tần số:
Lớp |
9A |
9B |
9C |
9D |
Tần số |
35% |
25% |
30% |
10% |
Lời giải
Tổng số bạn được khảo sát ý kiến là 10 bạn, trong đó có 5 bạn đánh giá ở mức Tốt, 4 bạn đánh giá ở mức Trung bình, 1 bạn đánh giá ở mức Kém.
Ta có bảng tần số:
Mức đánh giá |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Tần số |
5 |
4 |
1 |
Tỉ lệ đánh giá ở mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là:
\(\frac{5}{{10}}.100 = 50\% ,\) \(\frac{4}{{10}}.100 = 40\% ,\) \(\frac{1}{{10}}.100 = 10\% .\)
Ta có bảng tần số tương đối:
Mức đánh giá |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Tần số tương đối |
50% |
40% |
10% |
Lời giải
Tổng số học sinh nam khối lớp 9 là: 28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120 (học sinh).
Số học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là 28, 37, 30, 10, 15 học sinh.
Ta có bảng tần số như sau:
Cỡ giày |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Tần số |
28 |
37 |
30 |
10 |
15 |
Tỉ lệ học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là:
\(\frac{{28}}{{120}}.100 = 23,33\% ;\) \(\frac{{37}}{{120}}.100 = 30,83\% ;\) \(\frac{{30}}{{120}}.100 = 25\% ;\)
\(\frac{{10}}{{120}}.100 = 8,34\% ;\) \(\frac{{15}}{{120}}.100 = 12,5\% .\)
Ta có bảng tần số tương đối như sau:
Cỡ giày |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Tần số tương đối |
23,33% |
30,83% |
25% |
8,34% |
12,5% |
Lời giải
a) Bảng tần số tương đối:
Mức độ béo – gầy |
Gầy |
Bình thường |
Thừa cân |
Tiền béo phì |
Béo phì |
Tần số tương đối |
15% |
45% |
25% |
10% |
5% |
b) Số học sinh theo mỗi mức phân loại béo – gầy là:
Gầy: 800.15% = 120 (học sinh);
Bình thường: 800.45% = 360 (học sinh);
Thừa cân: 800.25% = 200 (học sinh);
Tiền béo phì: 800.10% = 80 (học sinh);
Béo phì: 800.5% = 40 (học sinh).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
46 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%