Giải VTH Toán 9 KNTT Bài 11. Tỉ số lượng giác của góc nhọn có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 198 lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn phương án đúng.

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \) (H.4.2).

Chọn phương án đúng.  Cho tam giác ABC có (ảnh 1)

A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

\(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}};\) \(\cos B = \frac{{AB}}{{BC}};\) \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}};\) \(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Câu 2

Chọn phương án đúng.

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \)\(\widehat C = 30^\circ \) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Chọn phương án đúng.  Cho tam giác ABC có (ảnh 1)

A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

C. \(\tan B = \sqrt 3 .\)

D. \(\cot B = \frac{1}{2}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat C = 30^\circ ,\) ta có:

\(\widehat B = 90^\circ - \widehat C = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra \[\sin B = \sin 60^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\] \(\cos C = \cos 30^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\)

\[\tan B = \tan 60^\circ = \sqrt 3 ;\] \(\cot B = \cot 60^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)

Vậy khẳng định D là khẳng định sai.

Câu 3

Chọn phương án đúng.

Cho α, β là hai góc nhọn trong tam giác vuông ABC (H.4.4). Khi đó

Chọn phương án đúng. Cho α, β là hai góc nhọn trong tam giác vuông ABC (H.4.4). Khi đó   A. sin α = tan β. B. cos α = cot β. C. tan α = −cot β. D. cot α = tan β. (ảnh 1)

A. sin α = tan β.

B. cos α = cot β.

C. tan α = −cot β.

D. cot α = tan β.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta thấy α, β là hai góc nhọn trong tam giác vuông ABC nên α, β là hai góc phụ nhau.

Suy ra ta có: sin α = cos β, cos α = sin β, tan α = cot β, cot α = tan β.

Câu 4

Chọn phương án đúng.

A. sin 82° = −cos 8°.

B. cos 75° = sin 16°.

C. cot 52° = −tan 28°.

D. \(\tan 30^\circ 40' = \cot 59^\circ 20'.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hai góc nhọn α, β là hai góc phụ nhau thì ta có:

sin α = cos β, cos α = sin β, tan α = cot β, cot α = tan β.

Ta thấy:

\(\sin 82^\circ = \cos \left( {90^\circ - 82^\circ } \right) = \cos 8^\circ \) nên đáp án A sai.

\(\cos 75^\circ = \sin \left( {90^\circ - 75^\circ } \right) = \sin 15^\circ \) nên đáp án B sai.

\(\cot 52^\circ = \tan \left( {90^\circ - 52^\circ } \right) = \tan 38^\circ \) nên đáp án C sai.

\(\tan 30^\circ 40' = \cot \left( {90^\circ - 30^\circ 40'} \right) = \cot 59^\circ 20'\) nên đáp án D đúng.

Câu 5

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết:

a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;

b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.

Lời giải

a) (H.4.5a)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết: a) AB = 8 cm, BC = 17 cm; b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm. (ảnh 1)

Theo định lí Pythagore, ta có

AC2 + AB2 = BC2

AC2 = BC2 – AB2

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{17}^2} - {8^2}} = \sqrt {225} = 15.\)

Từ đó:

\(\sin B = \cos C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{15}}{{17}},\) \(\cos B = \sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{8}{{17}},\)

\(\tan B = \cot C = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{15}}{8},\) \(\cot B = \tan C = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{8}{{15}}.\)

b) (H.4.5b)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết: a) AB = 8 cm, BC = 17 cm; b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm. (ảnh 2)

Theo Pythagore, ta có:

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{1,2}^2} + {{0,9}^2}} = \sqrt {2,25} = 1,5.\)

Từ đó:

\(\sin B = \cos C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{0,9}}{{1,5}} = 0,6,\)

\(\cos B = \sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8,\)

\(\tan B = \cot C = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{0,9}}{{1,2}} = 0,75,\)

\(\cot B = \tan C = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{1,2}}{{0,9}} = \frac{4}{3}.\)

Câu 6

Cho tam giác vuông có một góc nhọn 60° và cạnh kề với góc 60° bằng 3 cm. Hãy tính cạnh đối của góc này

Lời giải

(H.4.6)

Cho tam giác vuông có một góc nhọn 60° và cạnh kề với góc 60° bằng 3 cm. Hãy tính cạnh đối của góc này (ảnh 1)

Tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat B = 60^\circ ,\) AB = 3.

Ta cần tính cạnh AC.

Ta có \(\tan B = \tan 60^\circ = \sqrt 3 ,\) do đó \(\frac{{AC}}{{AB}} = \sqrt 3 ,\) suy ra \(AC = AB.\sqrt 3 = 3\sqrt 3 .\)

Câu 7

Cho tam giác vuông có một góc nhọn 30° và cạnh đối với góc này bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác.

Lời giải

(H.4.7)

Cho tam giác vuông có một góc nhọn 30° và cạnh đối với góc này bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác. (ảnh 1)

Xét tam giác ABC vuông tại A, có AB = 5, \(\widehat C = 30^\circ .\)

Ta cần tính cạnh BC.

Trong tam giác ABC vuông, ta có

\(\sin C = \frac{{AB}}{{BC}}\) hay \(\sin 30^\circ = \frac{{AB}}{{BC}},\) suy ra \(\frac{1}{2} = \frac{{AB}}{{BC}},\) hay BC = 2AB = 2.5 = 10 (cm).

Câu 8

Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và \(\sqrt 3 .\) Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật (sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt).

Lời giải

(H.4.8)

Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và \(\sqrt 3 .\) Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật (sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt). (ảnh 1)

Hình chữ nhật ABCD có \(AD = \sqrt 3 ,\) DC = 3. Ta cần tính góc \(\widehat {ADB}.\)

Ta có \(\tan \widehat {ADB} = \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{3}{{\sqrt 3 }} = \sqrt 3 .\)

Theo bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, ta có \(\widehat {ADB} = 60^\circ .\)

Câu 9

a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°:

sin 55°, cos 62°, tan 57°, cot 64°.

b) Tính \(\frac{{\tan 25^\circ }}{{\cot 65^\circ }},\) tan 34° – cot 56°.

Lời giải

a) Ta có sin 55° = cos(90° – 55°) = cos 35°;

cos 62° = sin(90° – 62°) = sin 28°;

tan 57° = cot(90° – 57°) = cot 33°;

cot 64° = tan(90° – 64°) = tan 26°.

b) Ta có \(\frac{{\tan 25^\circ }}{{\cot 65^\circ }} = \frac{{\tan 25^\circ }}{{\tan \left( {90^\circ - 65^\circ } \right)}} = \frac{{\tan 25^\circ }}{{\tan 25^\circ }} = 1;\)

\(\tan 34^\circ - \cot 56^\circ = \tan 34^\circ - \tan \left( {90^\circ - 56^\circ } \right) = \tan 34^\circ - \tan 34^\circ = 0.\)

Câu 10

Dùng MTCT, tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) \(\sin 40^\circ 12';\)

b) \(\cos 52^\circ 54';\)

c) \(\tan 63^\circ 36';\)

d) \(\cot 35^\circ 20'.\)

Lời giải

a) \(\sin 40^\circ 12' \approx 0,645;\)

b) \(\cos 52^\circ 54' \approx 0,603;\)

c) \(\tan 63^\circ 36' \approx 2,014;\)

d) \(\cot 35^\circ 20' \approx 1,411.\)

Câu 11

Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:

a) sin x = 0,2368;

b) cos x = 0,6224;

c) tan x = 1,236;

d) cot x = 2,154.

Lời giải

a) \(x \approx 13^\circ 42';\)

b) \(x \approx 51^\circ 30';\)

c) \(x \approx 51^\circ 1';\)

d) \(x \approx 24^\circ 54'.\)

Câu 12

Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm.

a) Tính tan B, cạnh BC, sin B, góc B (làm tròn đến độ).

b) Kẻ đường cao AH. Tính AH, BH, \(\cos \widehat {BAH}.\)

Lời giải

(H.4.9)

Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. a) Tính tan B, cạnh BC, sin B, góc B (làm tròn đến độ). b) Kẻ đường cao AH. Tính AH, BH, \(\cos \widehat {BAH}.\) (ảnh 1)

a) Trong tam giác ABC vuông có

\(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}.\)

Theo định lí Pythagore, ta có

BC2 = AC2 + AB2 = 82 + 62 = 100.

\(BC = \sqrt {100} = 10.\)

Ta có \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5},\) từ đó suy ra \(\widehat B \approx 53^\circ .\)

b) Trong tam giác vuông ABH có:

\(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}},\) suy ra \(AH = AB.\sin B = 6.\frac{4}{5} = \frac{{24}}{5};\)

\(\tan B = \frac{{AH}}{{BH}},\) suy ra \(BH = \frac{{AH}}{{\tan B}} = \frac{{24}}{5}:\frac{4}{3} = \frac{{24}}{5}.\frac{3}{4} = \frac{{18}}{5}.\)

\(\cos \widehat {BAH} = \sin \widehat {ABC} = \frac{4}{3}\) (vì \(\widehat {BAH}\) và góc \(\widehat {ABC}\) là hai góc phụ nhau).

Câu 13

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 40^\circ ,\) \(\widehat B = 60^\circ ,\) AB = 6 cm. Hãy tính (làm tròn đến hàng đơn vị):

a) Chiều cao AH và cạnh AC;

b) Độ dài BH và CH.

Lời giải

(H.4.10)

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 40^\circ ,\) \(\widehat B = 60^\circ ,\) AB = 6 cm. Hãy tính (làm tròn đến hàng đơn vị): a) Chiều cao AH và cạnh AC; b) Độ dài BH và CH. (ảnh 1)

Tam giác ABH vuông tại H, ta có:

\[\sin \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{AB}}\] nên

\(AH = AB.\sin \widehat {ABH} = AB.\sin 60^\circ = 6.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 .\)

Xét tam giác ABC có \(\widehat {ACB} = 180^\circ - 40^\circ - 60^\circ = 80^\circ .\)

Tam giác ACH vuông tại H, ta có:

\(\sin \widehat {ACH} = \frac{{AH}}{{AC}}\) nên \(AC = \frac{{AH}}{{\sin \widehat {ACH}}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{\sin 80^\circ }} \approx 5,27.\)

b) Ta có \(\tan \widehat {ACH} = \frac{{AH}}{{CH}}\) nên \(CH = \frac{{AH}}{{\tan \widehat {ACH}}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{\tan 80^\circ }} \approx 0,92.\)

\(\tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}}\) nên \(BH = \frac{{AH}}{{\tan \widehat {ABH}}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{\tan 60^\circ }} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 3.\)

4.6

40 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%