Câu hỏi:
15/09/2024 681Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm.
a) Tính tan B, cạnh BC, sin B, góc B (làm tròn đến độ).
b) Kẻ đường cao AH. Tính AH, BH, \(\cos \widehat {BAH}.\)
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
(H.4.9)
a) Trong tam giác ABC vuông có
\(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}.\)
Theo định lí Pythagore, ta có
BC2 = AC2 + AB2 = 82 + 62 = 100.
\(BC = \sqrt {100} = 10.\)
Ta có \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5},\) từ đó suy ra \(\widehat B \approx 53^\circ .\)
b) Trong tam giác vuông ABH có:
\(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}},\) suy ra \(AH = AB.\sin B = 6.\frac{4}{5} = \frac{{24}}{5};\)
\(\tan B = \frac{{AH}}{{BH}},\) suy ra \(BH = \frac{{AH}}{{\tan B}} = \frac{{24}}{5}:\frac{4}{3} = \frac{{24}}{5}.\frac{3}{4} = \frac{{18}}{5}.\)
\(\cos \widehat {BAH} = \sin \widehat {ABC} = \frac{4}{3}\) (vì \(\widehat {BAH}\) và góc \(\widehat {ABC}\) là hai góc phụ nhau).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;
b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.
Câu 2:
Chọn phương án đúng.
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \) và \(\widehat C = 30^\circ \) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
C. \(\tan B = \sqrt 3 .\)
D. \(\cot B = \frac{1}{2}.\)
Câu 3:
Chọn phương án đúng.
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \) (H.4.2).
A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}.\)
B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}.\)
C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}.\)
D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}.\)
Câu 4:
a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°:
sin 55°, cos 62°, tan 57°, cot 64°.
b) Tính \(\frac{{\tan 25^\circ }}{{\cot 65^\circ }},\) tan 34° – cot 56°.
Câu 5:
Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:
a) sin x = 0,2368;
b) cos x = 0,6224;
c) tan x = 1,236;
d) cot x = 2,154.
Câu 6:
Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và \(\sqrt 3 .\) Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật (sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt).
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 05
về câu hỏi!