Câu hỏi:

15/09/2024 3,276

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết:

a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;

b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) (H.4.5a)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết: a) AB = 8 cm, BC = 17 cm; b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm. (ảnh 1)

Theo định lí Pythagore, ta có

AC2 + AB2 = BC2

AC2 = BC2 – AB2

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{17}^2} - {8^2}} = \sqrt {225} = 15.\)

Từ đó:

\(\sin B = \cos C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{15}}{{17}},\) \(\cos B = \sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{8}{{17}},\)

\(\tan B = \cot C = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{15}}{8},\) \(\cot B = \tan C = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{8}{{15}}.\)

b) (H.4.5b)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết: a) AB = 8 cm, BC = 17 cm; b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm. (ảnh 2)

Theo Pythagore, ta có:

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{1,2}^2} + {{0,9}^2}} = \sqrt {2,25} = 1,5.\)

Từ đó:

\(\sin B = \cos C = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{0,9}}{{1,5}} = 0,6,\)

\(\cos B = \sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8,\)

\(\tan B = \cot C = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{0,9}}{{1,2}} = 0,75,\)

\(\cot B = \tan C = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{1,2}}{{0,9}} = \frac{4}{3}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm.

a) Tính tan B, cạnh BC, sin B, góc B (làm tròn đến độ).

b) Kẻ đường cao AH. Tính AH, BH, \(\cos \widehat {BAH}.\)

Xem đáp án » 15/09/2024 682

Câu 2:

Chọn phương án đúng.

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \)\(\widehat C = 30^\circ \) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Chọn phương án đúng.  Cho tam giác ABC có (ảnh 1)

A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

C. \(\tan B = \sqrt 3 .\)

D. \(\cot B = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án » 15/09/2024 647

Câu 3:

Chọn phương án đúng.

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \) (H.4.2).

Chọn phương án đúng.  Cho tam giác ABC có (ảnh 1)

A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

Xem đáp án » 15/09/2024 569

Câu 4:

a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°:

sin 55°, cos 62°, tan 57°, cot 64°.

b) Tính \(\frac{{\tan 25^\circ }}{{\cot 65^\circ }},\) tan 34° – cot 56°.

Xem đáp án » 15/09/2024 547

Câu 5:

Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:

a) sin x = 0,2368;

b) cos x = 0,6224;

c) tan x = 1,236;

d) cot x = 2,154.

Xem đáp án » 15/09/2024 494

Câu 6:

Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và \(\sqrt 3 .\) Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật (sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt).

Xem đáp án » 15/09/2024 463

Bình luận


Bình luận