Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung có đáp án
19 người thi tuần này 4.6 126 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Nhận biết phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(\frac{{5 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}} = \frac{5}{{\sqrt 5 }} + \frac{{3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{{\left( {\sqrt 5 + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right)}}\)
\( = \sqrt 5 + 3 - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} - {2^2}}} = \sqrt 5 + 3 - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{5 - 4}}\)
\( = \sqrt 5 + 3 - \sqrt 5 - 2 = 1.\)
b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} - \sqrt {63} + \frac{{\sqrt {56} }}{{\sqrt 2 }} = \left| {\sqrt 7 - 2} \right| - \sqrt {9.7} + \sqrt {28} \)
\( = \sqrt 7 - 2 - 3\sqrt 7 + \sqrt {4.7} = - 2 - 2\sqrt 7 + 2\sqrt 7 = - 2.\)
c) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{2\sqrt {12} }} = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 + \left| {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right|}}{{2.2\sqrt 3 }}\)
\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 + \sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{4\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{4\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}.\)
d) \(\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} - 1}}{{\sqrt {50} }} = \frac{{\sqrt 2 + 1 - 1}}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{2}{{50}}} = \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \frac{1}{5}.\)
Lời giải
a) \(3\sqrt {45} + \frac{{5\sqrt {15} }}{{\sqrt 3 }} - 2\sqrt {245} \)
\( = 3\sqrt {9.5} + 5\sqrt {\frac{{15}}{3}} - 2\sqrt {49.5} \)
\( = 9\sqrt 5 + 5\sqrt 5 - 14\sqrt 5 = 0.\)
b) \[\frac{{\sqrt {12} - \sqrt 4 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{{\sqrt {21} + \sqrt 7 }}{{\sqrt 3 + 1}} + \sqrt 7 \]
\[ = \frac{{\sqrt 4 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\sqrt 3 + 1}} + \sqrt 7 \]
\( = \sqrt 4 - \sqrt 7 + \sqrt 7 = 2.\)
c) \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 3 }} + \sqrt 3 \left( {2\sqrt 3 - 1} \right) + \sqrt {12} \)
\( = \frac{{\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }} + 3.2 - \sqrt 3 + 2\sqrt 3 \)
\( = - \sqrt 3 + 6 - \sqrt 3 + 2\sqrt 3 = 6.\)
d) \(\frac{{\sqrt 3 - 1}}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{6}{{\sqrt 6 }}\)
\( = \frac{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}} - \sqrt 6 \)
\[ = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - {1^2}}} - \sqrt 6 \]
\[ = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2} - \sqrt 6 \]
\( = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 + \sqrt 6 + \sqrt 2 - 2\sqrt 6 }}{2} = 0.\)
Lời giải
a) Từ giả thiết F tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ v của gió, hệ số tỉ lệ là 30 suy ra F : v2 = 30.
Nếu v = 10 (m/s) thì F = 30v2 = 30.102 = 3000 (N).
b) Nếu F = 12 000 (N) thì 12000 = 30v2 hay v2 = 400, suy ra \(v = \sqrt {400} = 20\) (m/s).
Vì vậy, nếu cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12 000 N thì con thuyền đó có thể đi được trong gió với tốc độ gió tối đa là 20 m/s.
Lời giải
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( { - x - 1} \right)}^3}}} = - x - 1.\)
b) Có \(8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} - {1^3} = {\left( {2x - 1} \right)^3}\) nên
\(\sqrt[3]{{8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1}} = \sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1.\)
Lời giải
a) Biểu thức trong dấu căn là \(27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1.\)
Từ đó có thể viết biểu thức trong dấu căn dưới dạng một lập phương như sau:
\[27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1 = {\left( {3x} \right)^3} - 3.{\left( {3x} \right)^2}.1 + 3.3x{.1^2} - {1^3} = {\left( {3x - 1} \right)^3}.\]
b) Theo câu a, ta có \[\sqrt[3]{{27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1}} = \sqrt[3]{{{{\left( {3x - 1} \right)}^3}}} = 3x - 1.\]
Do đó \(A = {x^2} - x + 3 - \sqrt[3]{{27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1}}\)
\( = {x^2} - x + 3 - 3x + 1\)\( = {x^2} - 4x + 4 = {\left( {x - 2} \right)^2}.\)
Giá trị của biểu thức A tại x = 2,1 là A = (2,1 – 2)2 = 0,12 = 0,01.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.