Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 197 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Ta có 2(x + 1) = (5x – 1)(x + 1) hay 2(x + 1) – (5x – 1)(x + 1) = 0.
Suy ra (x + 1)(2 – 5x + 1) = 0 hay (x + 1)(3 – 5x) = 0.
Suy ra x + 1 = 0 hoặc 3 – 5x = 0.
• x + 1 = 0 hay x = −1.
• 3 – 5x = 0 hay 5x = 3, suy ra \(x = \frac{3}{5}.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm x = −1 và \(x = \frac{3}{5}.\)
b) Ta có (−4x + 3)x = (2x + 5)x hay (−4x + 3)x – (2x + 5)x = 0.
Suy ra x(−4x + 3 – 2x – 5) = 0 hay x(−6x – 2) = 0.
Suy ra x = 0 hoặc −6x – 2 = 0.
• x = 0.
• −6x – 2 = 0 hay −6x = 2, suy ra \(x = - \frac{1}{3}.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 0 và \(x = - \frac{1}{3}.\)
Lời giải
ĐKXĐ: 0 ≤ x < 100.
Ta có \(450 = \frac{{50x}}{{100 - x}}\) hay 50x = 450(100 – x).
Suy ra 50x + 450x = 45 000
500x = 45 000
x = 90
Giá trị x = 90 thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nếu bỏ ra 450 triệu đồng, người ta có thể loại bỏ được 90% loại tảo độc đó.
Lời giải
a) ĐKXĐ: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ −2.
Quy đồng mẫu hai vế của phương trình
\(\frac{{{x^2} - 2x + 4 - 2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}\)
\(\frac{{{x^2} - 4x}}{{{x^3} + 8}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}.\)
Suy ra x2 – 4x = x – 4
x(x – 4) – (x – 4) = 0
(x – 1)(x – 4) = 0
Suy ra x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0.
• x – 1 = 0 hay x = 1.
• x – 4 = 0 hay x = 4.
Kết hợp với ĐKXĐ, phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = 4.
b) ĐKXĐ: x – 4 ≠ 0 và x + 4 ≠ 0 hay x ≠ 4 và x ≠ −4.
Quy đồng mẫu hai vế của phương trình
\(\frac{{2x\left( {x + 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}\)
\(\frac{{2{x^2} + 8x + 3x - 12}}{{{x^2} - 16}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)
Suy ra 2x2 + 8x + 3x – 12 = x – 12
2x2 + 11x – 12 = x – 12
2x2 + 11x – 12 – x + 12 = 0
2x2 + 10x = 0
x(2x + 10) = 0
Suy ra x = 0 hoặc 2x + 10 = 0.
• x = 0.
• 2x + 10 = 0 hay x = −5.
Kết hợp với ĐKXĐ, phương trình có hai nghiệm x = 0 và x = −5.
Lời giải
a) Từ a > b, suy ra 4a > 4b, do đó 4a + 4 > 4b + 4.
Mà 4b + 4 > 4b + 3, suy ra 4a + 4 > 4b + 3.
b) Từ a > b, suy ra −3a < −3b, do đó 1 – 3a < 1 – 3b.
Lời giải
Từ b > 0 và d > 0 nên bd > 0.
Từ a > b nên ac > bc (do nhân hai vế với c) (1)
Từ c > d nên bc > bd (do nhân hai vế với c) (2)
Theo tính chất bắc cầu, ac > bd > 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.