Giải VTH Toán 9 KNTT Luyện tập chung trang 78 có đáp án

39 người thi tuần này 4.6 276 lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng \[\widehat {BOC} = 120^\circ \]\[\widehat {OCA} = 20^\circ .\] Tính số đo các góc của tam giác ABC.

Lời giải

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng góc BOC = 120 độ và OCA = 20 độ Tính số đo các góc của tam giác ABC. (ảnh 1)

Ta có \(\widehat A = \frac{{\widehat {BOC}}}{2} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \) (góc nội tiếp \(\widehat A\) và góc ở tâm \[\widehat {BOC}\] cùng chắn cung ).

Tam giác AOC cân tại O nên \[\widehat {AOC} = 180^\circ  - \widehat {OAC} - \widehat {OCA} = 180^\circ  - 2\widehat {OCA} = 140^\circ .\]

Suy ra \[\widehat B = \frac{{\widehat {AOC}}}{2} = \frac{{140^\circ }}{2} = 70^\circ .\]

Do tổng các góc trong ∆ABC bằng 180° nên \(\widehat C = 180^\circ  - \widehat A - \widehat B = 50^\circ .\)

 

Câu 2

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 4 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Lời giải

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 4 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. (ảnh 1)

Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác đều ABC. Ta có \(R = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.4 = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\) (cm), \(r = \frac{{\sqrt 3 }}{6}.4 = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\) (cm).

Câu 3

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm và nội tiếp đường tròn (O) như hình bên.

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm và nội tiếp đường tròn (O) như hình bên.  a) Tính bán kính R của đường tròn (O).  b) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung BC và cung nhỏ BC. (ảnh 1)

a) Tính bán kính R của đường tròn (O).

b) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung BC và cung nhỏ BC.

Lời giải

a) Ta có \(R = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.3 = \sqrt 3 \) (cm).

b) Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là: \(r = \frac{{\sqrt 3 }}{6}.3 = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) (cm).

Chiều cao từ đỉnh O xuống cạnh BC của ∆OBC bằng bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. Do vậy

\({S_{OBC}} = \frac{1}{2}r.BC = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.3 = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\) (cm2).

Ta có \(\widehat {BOC} = 2\widehat {BAC} = 2.60^\circ = 120^\circ .\) Diện tích hình quạt chắn cung nhỏ BC là:

\(S' = \frac{{120}}{{360}}\pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = \pi \) (cm2).

Vậy diện tích hình viên phân cần tính là:

\(S = S' - {S_{OBC}} = \pi - \frac{{3\sqrt 3 }}{4} \approx 1,84\) (cm2).

Câu 4

Trong một khu vui chơi có dạng hình tam giác đều với độ dài cạnh bằng 60 m, người ta muốn tìm một vị trí đặt bộ phát sóng wifi sao cho ở chỗ nào trong khu vui chơi đó đều có thể bắt được sóng. Biết rằng bộ phát sóng đó có tầm phát sóng tối đa là 50 m, hỏi rằng có thể tìm được vị trí để đặt bộ phát sóng như vậy hay không?

Lời giải

Trong một khu vui chơi có dạng hình tam giác đều với độ dài cạnh bằng 60 m, người ta muốn tìm một vị trí đặt bộ phát sóng wifi sao cho ở chỗ nào trong khu vui chơi đó đều có thể bắt được sóng (ảnh 1)

Giả sử khu vui chơi có dạng tam giác đều ABC. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp và R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó ta có

\(R = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.60 = 20\sqrt 3 \) (cm).

Do R < 50 nên lắp đặt bộ phát sóng wifi vào vị trí O thì cả hình tròn tâm O bán kính R đều nằm trong vùng phủ sóng. Vì mọi điểm trong khu vui chơi đều không nằm ngoài diện tích của đường tròn (O; R) nên đều có thể bắt được sóng.

Câu 5

Người ta vẽ bản quy hoạch của một khu dân cư được bao xung quanh bởi ba con đường thẳng lập thành một tam giác với độ dài các cạnh là 900 m, 1 200 m và 1 500 m như hình vẽ dưới đây.

Người ta vẽ bản quy hoạch của một khu dân cư được bao xung quanh bởi ba con đường thẳng lập thành một tam giác với độ dài các cạnh là 900 m, 1 200 m và 1 500 m như hình vẽ dưới đây. (ảnh 1)

a) Tính chu vi và diện tích của phần đất giới hạn bởi tam giác trên.

b) Họ muốn xây dựng một khách sạn bên trong khu dân cư cách đều cả ba con đường đó. Hỏi khi đó khách sạn sẽ cách mỗi con đường một khoảng là bao nhiêu?

Lời giải

Người ta vẽ bản quy hoạch của một khu dân cư được bao xung quanh bởi ba con đường thẳng lập thành một tam giác với độ dài các cạnh là 900 m, 1 200 m và 1 500 m như hình vẽ dưới đây. (ảnh 2)

a) Phần đất cần tính diện tích có dạng hình một tam giác ABC, với AB = 900 m, AC = 1 200 m, BC = 1 500 m.

Ta thấy BC2 = AB2 + AC2.

Do vậy, theo định lí Pythagore đảo thì ABC là tam giác vuông tại A.

Chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là:

\(\mathcal{C} = AB + AC + BC = 900 + 1\,\,200 + 1\,\,500 = 3\,\,600\) (m); \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = 540\,\,000\) (m2).

b) Để khách sạn cách đều cả ba con đường thì cần phải được xây vào đúng vị trí tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Khi đó cho chiều cao hạ từ đỉnh I xuống các cạnh BC, CA, AB của các tam giác IBC, ICA, IAB đều bằng đường kính r của đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Do đó

\({S_{ABC}} = {S_{IBC}} + {S_{ICA}} + {S_{IAB}} = \frac{1}{2}r.\left( {AB + AC + BC} \right) = \frac{{r.\mathcal{C}}}{2}.\)

Suy ra \(r = \frac{{2 \cdot {S_{ABC}}}}{\mathcal{C}} = \frac{{2 \cdot 540\,\,000}}{{3600}} = 300\) (m).

Vậy khách sạn sẽ cách mỗi con đường là 300 m.

Câu 6

Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H và nội tiếp đường tròn (O). Lấy D là điểm đối xứng với A qua O. Chứng minh rằng DH đi qua trung điểm BC.

Lời giải

Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H và nội tiếp đường tròn (O). Lấy D là điểm đối xứng với A qua O. Chứng minh rằng DH đi qua trung điểm BC. (ảnh 1)

Vì AD là đường kính của (O) nên \(\widehat {ABD}\)\(\widehat {ACD}\) là các góc nội tiếp của (O) chắn nửa đường tròn.

Do đó \(\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = 90^\circ ,\) hay DB AB, DC AC. (1)

Mặt khác, vì H là trực tâm của tam giác ABC nên BH AC, CH AB. (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra BH // DC; CH // DB.

Do đó BHCD là hình bình hành.

Vì vậy BC và DH cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng.

Câu 7

Cho ABC là tam giác vuông tại đỉnh A và nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 5 cm. Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng 24 cm2. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Lời giải

Cho ABC là tam giác vuông tại đỉnh A và nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 5 cm. Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng 24 cm2. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. (ảnh 1)

Vì bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền của tam giác nên: BC = 2.5 = 10 (cm).

Theo định lí Pythagore, ta có:

AB2 + AC2 = BC2 = 102 = 100 (cm2).

Vì diện tích tam giác ABC bằng 24 cm2 nên:

\(\frac{1}{2}AB.AC = 24\) (cm2).

Từ đây suy ra (AB + AC)2 = AB2 + 2.AB.AC + AC2 = 100 + 2.48 = 196.

Hay AB + AC = 14 (cm).

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp và r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó r là chiều cao hạ từ đỉnh I xuống các cạnh BC, CA, AB của các tam giác BIC, CIA, AIB. Do đó

\({S_{ABC}} = {S_{BIC}} + {S_{CIA}} + {S_{AIB}} = \frac{1}{2}BC.r + \frac{1}{2}CA.r + \frac{1}{2}AB.r = \frac{1}{2}\left( {BC + CA + AB} \right).r.\)

Suy ra \(24 = \frac{1}{2}\left( {10 + 14} \right).r,\) hay r = 2 cm.

4.6

55 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%