Câu hỏi:
24/08/2024 476
Chọn phương án đúng.
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là
A. \(\frac{1}{5}.\)
B. \(\frac{3}{{20}}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{4}{{21}}.\)
Chọn phương án đúng.
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là
A. \(\frac{1}{5}.\)
B. \(\frac{3}{{20}}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{4}{{21}}.\)
Câu hỏi trong đề: Giải VTH Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Không gian mẫu \(\Omega \) = {(a, b), 1 ≤ a ≤ 4 và 1 ≤ a ≤ 5 trong đó a và b là các số tự nhiên}. Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Túi II Túi I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn” là (2, 2); (2, 4); (4, 2); (4, 4).
Vậy xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là \(\frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}.\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Huy Minh |
4 |
5 |
7 |
8 |
9 |
11 |
5 |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 7) |
(5, 8) |
(5, 9) |
(5, 11) |
6 |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 7) |
(6, 8) |
(6, 9) |
(6, 11) |
7 |
(7, 4) |
(7, 5) |
(7, 7) |
(7, 8) |
(7, 9) |
(7, 11) |
8 |
(8, 4) |
(8, 5) |
(8, 7) |
(8, 8) |
(8, 9) |
(8, 11) |
9 |
(9, 4) |
(9, 5) |
(9, 7) |
(9, 8) |
(9, 9) |
(9, 11) |
10 |
(10, 4) |
(10, 5) |
(10, 7) |
(10, 8) |
(10, 9) |
(10, 11) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
a) Có 17 kết quả thuận lợi cho biến cố A là các ô (a, b) ở đó a > b. Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{36}}.\)
b) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố B là các ô (a, b) ở đó a < b. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}.\)
Lời giải
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Xúc xắc II Xúc xắc I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
(1, 6) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
(4, 6) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 6) |
6 |
(6, 1) |
(6, 2) |
(6, 3) |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 6) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (5, 6); (6, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}.\)
− Tổng số chấm bằng 8 là các ô (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2).
Tổng số chấm bằng 9 là các ô (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3).
Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2); (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}.\)
− Tổng số chấm bằng 5 là các ô (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1).
Tổng số chấm bằng 4 là các ô (1, 3); (2, 2); (3, 1).
Tổng số chấm bằng 3 là các ô (1, 2); (2, 1).
Tổng số chấm bằng 2 là ô (1, 1).
Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1); (1, 3); (2, 2); (3, 1); (1, 2); (2, 1); (1, 1). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.