Câu hỏi:
24/08/2024 326Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;
B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Câu hỏi trong đề: Giải VTH Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Tập các kết quả có thể là tập cặp số (a, b) với a ∈ {2; 3; 4}, b ∈ {5; 6}.
Túi II Túi I |
5 |
6 |
2 |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 5) |
(4, 6) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể.
Không gian mẫu \(\Omega \) = {(2, 5); (2, 6); (3, 5); (3, 6); (4, 5); (4, 6)}.
Vậy có 6 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là (3, 5); (4, 6). Vậy \[P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}.\]
− Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là (2, 5); (2, 6); (3, 6). Vậy \(P\left( B \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\)
− Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố C là (2, 5); (2, 6); (3, 6); (4, 5); (4, 6). Vậy \[P\left( C \right) = \frac{5}{6}.\]
− Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố D là (2, 5). Vậy \[P\left( D \right) = \frac{1}{6}.\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Huy Minh |
4 |
5 |
7 |
8 |
9 |
11 |
5 |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 7) |
(5, 8) |
(5, 9) |
(5, 11) |
6 |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 7) |
(6, 8) |
(6, 9) |
(6, 11) |
7 |
(7, 4) |
(7, 5) |
(7, 7) |
(7, 8) |
(7, 9) |
(7, 11) |
8 |
(8, 4) |
(8, 5) |
(8, 7) |
(8, 8) |
(8, 9) |
(8, 11) |
9 |
(9, 4) |
(9, 5) |
(9, 7) |
(9, 8) |
(9, 9) |
(9, 11) |
10 |
(10, 4) |
(10, 5) |
(10, 7) |
(10, 8) |
(10, 9) |
(10, 11) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
a) Có 17 kết quả thuận lợi cho biến cố A là các ô (a, b) ở đó a > b. Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{36}}.\)
b) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố B là các ô (a, b) ở đó a < b. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}.\)
Lời giải
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Xúc xắc II Xúc xắc I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
(1, 6) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
(2, 6) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
(3, 6) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
(4, 6) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
(5, 6) |
6 |
(6, 1) |
(6, 2) |
(6, 3) |
(6, 4) |
(6, 5) |
(6, 6) |
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
− Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (5, 6); (6, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}.\)
− Tổng số chấm bằng 8 là các ô (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2).
Tổng số chấm bằng 9 là các ô (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3).
Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2); (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}.\)
− Tổng số chấm bằng 5 là các ô (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1).
Tổng số chấm bằng 4 là các ô (1, 3); (2, 2); (3, 1).
Tổng số chấm bằng 3 là các ô (1, 2); (2, 1).
Tổng số chấm bằng 2 là ô (1, 1).
Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1); (1, 3); (2, 2); (3, 1); (1, 2); (2, 1); (1, 1). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án