Câu hỏi:

28/08/2024 21

Vào đầu năm học, người ta lựa chọn ngẫu nhiên một số học sinh lớp 9 ở khu vực A và khu vực B để kiểm tra tình trạng cân nặng. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Tình trạng cân nặng

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Số học sinh khu vực A

16

40

16

8

Số học sinh khu vực B

6

34

5

5

a) Hãy tính tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng.

b) Hãy lựa chọn, vẽ biểu đồ phù hợp và so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực.

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) * Khu vực A:

Cỡ mẫu N = 16 + 40 + 16 + 8 = 80.

Tần số của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì lần lượt là m1 = 16; m2 = 40; m3 = 16; m4 = 8.

Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số tương đối của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì.

Ta có: \({f_1} = \frac{{16}}{{80}} \cdot 100\% = 20\% ;\) \({f_2} = \frac{{40}}{{80}} \cdot 100\% = 50\% ;\)

           \({f_3} = \frac{{16}}{{80}} \cdot 100\% = 20\% ;\) \({f_4} = \frac{8}{{80}} \cdot 100\% = 10\% .\)

* Khu vực B:

Cỡ mẫu N = 6 + 34 + 5 + 5 = 50.

Tần số của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì lần lượt là m1 = 6; m2 = 34; m3 = 5; m4 = 5.

Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số tương đối của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì.

Ta có: \({f'_1} = \frac{6}{{50}} \cdot 100\% = 12\% ;\) \({f'_2} = \frac{{34}}{{50}} \cdot 100\% = 68\% ;\)

           \({f'_3} = \frac{5}{{50}} \cdot 100\% = 10\% ;\) \({f'_4} = \frac{5}{{50}} \cdot 100\% = 10\% .\)

Vậy bảng tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng:

Tình trạng cân nặng

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Số học sinh khu vực A

20%

50%

20%

10%

Số học sinh khu vực B

12%

68%

10%

10%

b) Để so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực, ta sử dụng biểu đồ tần số tương đối dạng cột kép.

Biểu đồ cột kép để so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực như sau:

Vào đầu năm học, người ta lựa chọn ngẫu nhiên một số học sinh lớp 9 ở khu vực A và khu vực B để kiểm tra tình trạng cân nặng. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau (ảnh 1)

Từ biểu đồ, ta thấy:

Tần số tương đối của học sinh thiếu cân và thừa cân ở khu vực A cao hơn khu vực B.

Tần số tương đối của số học sinh có cân nặng bình thường ở khu vực A thấp hơn khu vực B.

Tần số tương đối của số học sinh béo phì ở hai khu vực là như nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bảng sau ghi lại số bàn thắng mà câu lạc bộ bóng đá ABC đã ghi được trong mỗi trận đấu sau một mùa giải.

Bảng sau ghi lại số bàn thắng mà câu lạc bộ bóng đá ABC đã ghi được trong mỗi trận đấu sau một mùa giải.  a) Trong mùa giải nói trên, câu lạc bộ ABC đã thi đấu bao nhiêu trận? (ảnh 1)

a) Trong mùa giải nói trên, câu lạc bộ ABC đã thi đấu bao nhiêu trận?

b) Số bàn thắng câu lạc bộ ABC ghi được trong mỗi trận đấu nhận những giá trị nào? Xác định tần số của mỗi giá trị đó.

c) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn mẫu số liệu trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án » 28/08/2024 37

Câu 2:

Cô Lan ghi lại số cuộc gọi điện thoại cô thực hiện mỗi ngày trong tháng 9/2023 ở bảng sau:

Cô Lan ghi lại số cuộc gọi điện thoại cô thực hiện mỗi ngày trong tháng 9/2023 ở bảng sau:  a) Trong bảng số liệu trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của các giá trị đó. (ảnh 1)

a) Trong bảng số liệu trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của các giá trị đó.

b) Lập bảng tần số cho mẫu số liệu trên.

c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng tần số trên.

Xem đáp án » 28/08/2024 34

Câu 3:

Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

Giá trị

2

3

4

7

Tần số

10

20

28

20

Tần số tương đối

15%

25%

35%

25%

Xem đáp án » 28/08/2024 29

Câu 4:

Chị Hằng thống kê lại thời gian chạy cự li 800 m của mình ở một số lần luyện tập trong năm 2016 và 2017 như sau:

Thời gian (giây)

[122; 123)

[123; 124)

[124; 125)

[125; 126)

[126; 127)

Tần số năm 2016

11

15

7

5

2

Tần số năm 2017

28

18

4

0

0

a) Tần số tương đối của các lần chị Hằng chạy hết ít hơn 124 giây trong mẫu số liệu năm 2016 là

A. 35%.

B. 46%.

C. 60%.

D. 65%.

b) Tần số tương đối của các lần chị Hằng chạy hết nhiều hơn 125 giây trong mẫu số liệu năm 2017 là

A. 0%.

B. 8%.

C. 10%.

D. 17,5%.

c) So với số liệu năm 2016, trong số liệu năm 2017, tần số tương đối của các lần chị Hằng chạy hết ít hơn 123 giây tăng thêm

A. 155%.

B. 17%.

C. 19%.

D. 28,5%.

d) Một lần chạy được gọi là đạt thành tích thấp nếu thời gian chạy không đạt dưới 124 giây. So với số liệu năm 2016, trong số liệu năm 2017, tần số tương đối của các lần chị Hằng đạt thành tích thấp giảm

A. 27%.

B. 22,8%.

C. 28,6%.

D. 11%.

Xem đáp án » 28/08/2024 24

Câu 5:

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Một công ty mua các tấm gốm nhỏ để sản xuất thiết bị điện tử. Các tấm gốm được kiểm tra bằng mắt trước khi đưa vào sản xuất. Tấm gốm bị lỗi sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu suất của thiết bị. Số liệu sau đây thể hiện số lỗi tìm thấy trên 30 tấm gốm được lựa chọn ngẫu nhiên.

Một công ty mua các tấm gốm nhỏ để sản xuất thiết bị điện tử. Các tấm gốm được kiểm tra bằng mắt trước khi đưa vào sản xuất. Tấm gốm bị lỗi sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu suất của thiết bị. Số liệu sau đây thể hiện số lỗi tìm thấy trên 30 tấm gốm được lựa chọn ngẫu nhiên. (ảnh 1)

a) Số lỗi trên 30 tấm gốm trên nhận 4 giá trị khác nhau.

b) Tần số của tấm gốm có trên 3 lỗi là 2.

c) Có trên 50% các tấm gốm không bị lỗi.

d) Giá trị 8 có tần số là 2.

Xem đáp án » 28/08/2024 23

Câu 6:

Người ta nghiên cứu về độ bền của hai loại ti vi màn hình phẳng 43 inch của hai hãng sản xuất A và B. Thời gian sử dụng của một số chiếc ti vi từ khi mua về đến khi gặp sự cố hỏng hóc đầu tiên được ghi lại ở bảng tần số sau:

Thời gian sử dụng (năm)

[3; 4)

[4; 5)

[5; 6)

[6; 7)

[7; 8)

Số ti vi của hãng A

6

39

54

30

21

Số ti vi của hãng B

15

75

90

40

30

a) Hãy tính tần số tương đối của ti vi mỗi hãng theo thời gian sử dụng.

b) Một chiếc ti vi được gọi là bền nếu nó có thời gian sử dụng từ 6 năm trở lên. Hãy so sánh tần số tương đối của ti vi bền của hai hãng A và B.

Xem đáp án » 28/08/2024 23

Câu 7:

Một công ty chuyển phát nhanh thống kê thời gian từ lúc nhận đến lúc giao của 120 đơn hàng trong khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh ở biểu đồ sau (đơn vị: phát).

Một công ty chuyển phát nhanh thống kê thời gian từ lúc nhận đến lúc giao của 120 đơn hàng trong khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh ở biểu đồ sau (đơn vị: phát). (ảnh 1)

a) Tần số tương đối của các đơn hàng có thời gian từ lúc nhận đến lúc giao dưới 30 phút là

A. 30%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 70%.

b) Thời gian từ lúc nhận đến lúc giao hàng phổ biến nhất là khoảng

A. [0; 15).

B. [15; 30).

C. [30; 45).

D. [45; 60).

c) Tần số của các đơn hàng có thời gian từ lúc nhận đến lúc giao từ 60 phút trở lên là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 15.

d) Đúng 15% số đơn hàng có thời gian từ lúc nhận đến lúc giao

A. dưới 15 phút.

B. trên 45 phút.

C. từ 15 đến 30 phút.

D. từ 30 đến 60 phút.

Xem đáp án » 28/08/2024 21

Bình luận


Bình luận
Đăng ký thi VIP

VIP 1 - Luyện 1 môn của 1 lớp

  • Được thi tất cả đề của môn bạn đăng ký có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với những vấn đề chưa nắm rõ của môn bạn đang quan tâm.

Lớp đăng ký:

Môn đăng ký:

Đặt mua

VIP 2 - Combo tất cả các môn của 1 lớp

  • Được thi tất cả đề của tất cả các môn (Toán, Lí, Hóa, Anh, Văn,...) trong lớp bạn đăng ký có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với tất cả những vấn đề chưa nắm rõ.
  • Ẩn tất cả các quảng cáo trên Website

Lớp đăng ký:

Đặt mua

VIP 3 - Combo tất cả các môn tất cả các lớp

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi đáp với đội ngũ chuyên môn với tất cả những vấn đề chưa nắm rõ.
  • Ẩn tất cả các quảng cáo trên Website

Bạn sẽ được luyện tất cả các môn của tất cả các lớp.

Đặt mua

tailieugiaovien.com.vn