Câu hỏi:
17/09/2024 523Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Cò trắng đứng co chân trên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn về chốn xa xăm, mơ màng nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta những mùa thu đã qua.
Tôi đứng tựa vai vào cây bạch đàn, nghe tiếng gỗ thì thầm những điều bí ẩn của mùa thu. Và nhìn lên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá đập đầu
Chúng cứ hát mãi, hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông…
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Nông giang: sông đào phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
Rứa: (phương ngữ) thế.
Ri: (phương ngữ) thế này
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Em đọc văn bản, chú ý các từ ngữ khó (nông giang), các từ ngữ địa phương (rứa, ri).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Đọc câu chuyện ngụ ngôn dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Hươu soi mình trong bóng nước
Bên dòng suối trong xanh, có một chú hươu đang đứng soi mình trong bóng nước, mải mê ngắm nghía cặp sừng của mình. (A) Chú tự hào nghĩ: “Cặp sừng của mình mới to và đẹp làm sao? Từng nhánh sừng cong vút, vươn lên cao trông thật là đẹp!”. Khi ngắm đến hai đôi chân, chú bỗng thấy buồn vì trông chúng gầy guộc, chẳng đẹp chút nào. (B) Đang buồn rầu, chú bỗng giật mình khi thấy bầy chó săn xuất hiện. (C) Chú vội co cẳng chạy. Cặp sừng to, đẹp lúc này trở nên vướng víu quá. Nó mắc lung tung vào những cành cây làm chú suýt ngã mấy lần. Cũng may nhờ hai đôi chân rắn chắc, nhanh nhẹn mà chú đã thoát khỏi bầy chó săn hung dữ. Thoát nạn rồi, chú hươu mới tự nói: “Ôi! Những đôi chân quý giá của ta! Ta đã nhầm khi không thấy được giá trị thật sự của chúng”.
(Theo La Phông-ten)
a. Bổ sung mỗi chi tiết dưới đây vào vị trí A, B hay C trong câu chuyện? Viết vào ô trống vị trí em chọn cho mỗi chi tiết.
|
Cặp sừng tỏa nhiều nhánh, màu nâu bóng như được chuốt, được mài rất kì công. |
|
Chú thở dài vì thấy chúng chẳng khác nào bốn thanh củi khô khẳng khiu. |
|
Trông chúng dữ tợn, hung hăng và đang lao như tên bắn về phía bờ suối. |
b. Em hãy bổ sung chi tiết sáng tạo vào một vị trí thích hợp trong câu chuyện Hươi soi mình trong bóng nước theo ý của em.
Câu 3:
Tìm 2 – 3 tính từ chỉ đặc điểm của mỗi hiện tượng tự nhiên dưới đây:
Gió |
|
Bão |
|
Nắng |
|
Mưa |
|
Câu 4:
Cảnh vật mùa thu được cảm nhận bằng những giác quan nào? Chi tiết nào cho biết điều đó?
Giác quan được nhân vật sử dụng để cảm nhận cảnh vật mùa thu |
Chi tiết thể hiện |
|
|
Câu 5:
Nêu nhận xét của em về nhân vật “tôi” thể hiện qua cách cảm nhận về cảnh vật mùa thu?
Câu 6:
Tìm động từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây:
a. Sáng sớm, sương đêm còn…. trên lá cây, ngọn cỏ.
b. Mặt trời từ từ… lên trên rặng tre.
c. Một đám mây trắng nõn… trên bầu trời xanh.
d. Những chiếc lá vàng…. xuống thảm cỏ xanh.
e. Chiều tối, đàn chim vội vã… về tổ.
Câu 7:
Tìm danh từ trong đoạn văn dưới đây rồi xếp vào nhóm thích hợp.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
a. Danh từ chỉ người: ……………………………………………………………………..
b. Danh từ chỉ vật: ………………………………………………………………………..
c. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: ……………………………………………………...
về câu hỏi!