Giải một bài toán bằng cách lập phương trình có bao nhiêu bước?
A. \(4.\)
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1. Lập phương trình:
− Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
− Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
− Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Vậy có 3 bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(81.\)
B. \(12.\)
C. \(6.\)
D. \(18.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số chiếc xe theo dự định của đoàn xe là \(x\) (chiếc) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)
Số chiếc xe thực tế chuyên chở là \(x + 6\) (chiếc)
Theo dự định mỗi xe phải chở số tấn hàng là \(\frac{{24}}{x}\) (tấn)
Thực tế mỗi xe phải chở số tấn hàng là \(\frac{{24}}{{x + 6}}\) (tấn)
Do thực tế mỗi xe chở ít hơn dự định là \(2\) tấn nên ta có phương trình:
\(\frac{{24}}{x} - \frac{{24}}{{x + 6}} = 2\)
\(24\left( {x + 6} \right) - 24x = 2\left( {{x^2} + 6x} \right)\)
\({x^2} + 6x - 72 = 0\)
Ta có: \(\Delta ' = {3^2} - 1.\left( { - 72} \right) = 81\)
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{ - 3 - \sqrt {81} }}{1} = - 12\) (loại); \({x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {81} }}{1} = 6\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy thực tế đoàn xe có \(6 + 6 = 12\) (chiếc xe).
Câu 2
A. vô nghiệm.
B. \(1\) nghiệm.
C. \(2\) nghiệm.
D. 3 nghiệm.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có \(4{x^2} + 9 = 0\) suy ra \(4{x^2} = - 9\) suy ra \({x^2} = \frac{{ - 9}}{4} < 0\) (vô lí).
Vậy phương trình \(4{x^2} + 9 = 0\) vô nghiệm.
Câu 5. Giải một bài toán bằng cách lập phương trình có bao nhiêu bước?
A. \(4.\)B. \(5.\)C. \(3.\)D. \(5.\)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1. Lập phương trình:
− Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
− Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
− Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Vậy có 3 bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
Câu 3
A. \(2.\)
B. \[ - 2.\]
C. \( - 9.\)
D. \(9.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(2{x^2} + 6x = 0.\)
B. \({x^2} - 2x + 1 = 0.\)
C. \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)
D. \(\sqrt 3 {x^2} + x - 3 = 0.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \({x_1} = - 2;\,\,{x_2} = - 1.\)
B. \({x_1} = 2;\,\,{x_2} = - \frac{1}{2}.\)
C. \({x_1} = 2;\,\,{x_2} = \frac{1}{2}.\)
D. \({x_1} = - \frac{1}{2};\,\,{x_2} = - 2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(3{x^2} - 3\sqrt x + 2 = 0.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(15\) sản phẩm/giờ.
B. \(20\)sản phẩm/giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.