Dữ liệu về điểm thi học kì môn Toán của 40 học sinh lớp 9D được cho như sau:
Tần số xuất hiện của điểm 8 trong dãy dữ liệu trên là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Dữ liệu về điểm thi học kì môn Toán của 40 học sinh lớp 9D được cho như sau:
Tần số xuất hiện của điểm 8 trong dãy dữ liệu trên là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 9 KNTT Ôn tập chương 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bảng tần số:
|
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số |
1 |
1 |
3 |
6 |
8 |
10 |
7 |
4 |
Bảng tần số tương đối:
|
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số tương đối |
2,5% |
2,5% |
7,5% |
15% |
20% |
25% |
17,5% |
10% |
Tần số xuất hiện của điểm 8 là 10.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Bảng tần số:
|
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
|
Tần số |
35 |
20 |
15 |
10 |
Cỡ mẫu n = 35 + 20 + 15 + 10 = 80.
Tần số tương đối của các loại xe:
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 4 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 7 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 16 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe trên 16 chỗ là: .
Bảng tần số tương đối:
|
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
|
Tần số |
43,75% |
25% |
18,75% |
12,5% |
b) Biểu đồ hình quạt tròn ứng với bảng tần số tương đối:

d) Khi đó số xe 7 chỗ cửa hàng bán được sẽ là:
200 . 25% = 50 (xe)
Vậy số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được là 50 xe.
Lời giải
a) Ta có bảng tần số:
|
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
|
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Dựa vào bảng tần số, ta thấy cỡ giày 34 phù hợp với nhiều bạn nhất vì có tần số lớn nhất (13).
b) Cỡ mẫu n = 3 + 5+ 13+ 6 + 3 = 30.
Tần số tương đối ứng với các cỡ giày:
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 32 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 33 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 34 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 35 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 36 là: .
Ta có bảng tần số tương đối:
|
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
|
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Vậy xác suất để một học sinh đi cỡ giày 34 là xấp xỉ 43,33%.
c) Bảng tần số theo chiều dài bàn chân:
|
Chiều dài bàn chân (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
|
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Bảng tần số tương đối theo chiều dài bàn chân:
|
Chiều dài bàn chân (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
|
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

