Câu hỏi:

25/10/2024 4,753 Lưu

Dữ liệu về điểm thi học kì môn Toán của 40 học sinh lớp 9D được cho như sau:

Dữ liệu về điểm thi học kì môn Toán của 40 học sinh lớp 9D được cho như sau:  (ảnh 1)

Tần số xuất hiện của điểm 8 trong dãy dữ liệu trên là

A. 8. 

B. 9.  

C. 10.

D. 11.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Bảng tần số:

Điểm

2

3

5

6

7

8

9

10

Tần số

1

1

3

6

8

10

7

4

Bảng tần số tương đối:

Điểm

2

3

5

6

7

8

9

10

Tần số tương đối

2,5%

2,5%

7,5%

15%

20%

25%

17,5%

10%

Tần số xuất hiện của điểm 8 là 10.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Bảng tần số:

Loại xe

4 chỗ

7 chỗ

16 chỗ

Trên 16 chỗ

Tần số

35

20

15

10

Cỡ mẫu n = 35 + 20 + 15 + 10 = 80.

Tần số tương đối của các loại xe:

– Tỷ lệ số lượng bán được của xe 4 chỗ là: 3580.100%=43,75%.

– Tỷ lệ số lượng bán được của xe 7 chỗ là: 2080.100%=25%.

– Tỷ lệ số lượng bán được của xe 16 chỗ là: 1580.100%=18,75%.

– Tỷ lệ số lượng bán được của xe trên 16 chỗ là: 1080.100%=12,5%.

Bảng tần số tương đối:

Loại xe

4 chỗ

7 chỗ

16 chỗ

Trên 16 chỗ

Tần số

43,75%

25%

18,75%

12,5%

b) Biểu đồ hình quạt tròn ứng với bảng tần số tương đối:

Biểu đồ sau cho biết số lượng các loại ô tô một cửa hàng bán được trong năm 2023: (ảnh 2)

d) Khi đó số xe 7 chỗ cửa hàng bán được sẽ là:

200 . 25% = 50 (xe)

Vậy số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được là 50 xe.

Lời giải

a) Ta có bảng tần số:

Cỡ giày

32

33

34

35

36

Tần số

3

5

13

6

3

Dựa vào bảng tần số, ta thấy cỡ giày 34 phù hợp với nhiều bạn nhất vì có tần số lớn nhất (13).

b) Cỡ mẫu n = 3 + 5+ 13+ 6 + 3 = 30.

Tần số tương đối ứng với các cỡ giày:

– Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 32 là: 330.100%=10%.

– Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 33 là: 530.100%=16,67%.

– Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 34 là: 1330.100%=43,33%.

– Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 35 là: 630.100%=20%.

– Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 36 là: 330.100%=10%.

Ta có bảng tần số tương đối:

 

Cỡ giày

32

33

34

35

36

Tần số tương đối

10%

16,67%

43,33%

20%

10%

Vậy xác suất để một học sinh đi cỡ giày 34 là xấp xỉ 43,33%.

c) Bảng tần số theo chiều dài bàn chân:

Chiều dài bàn chân (cm)

[19; 19,4)

[19,4; 19,7)

[19,7; 20,6)

[20,6; 21,6)

[21,6; 22,2)

Tần số

3

5

13

6

3

Bảng tần số tương đối theo chiều dài bàn chân:

Chiều dài bàn chân (cm)

[19; 19,4)

[19,4; 19,7)

[19,7; 20,6)

[20,6; 21,6)

[21,6; 22,2)

Tần số tương đối

10%

16,67%

43,33%

20%

10%