Câu hỏi:
25/10/2024 1,549
Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của một nhóm 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở C:
32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35
34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34.
a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu trên. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất?
b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu trên. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường Trung học cơ sở c, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi giày cỡ 34.
c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân:
Chiều dài bàn chân (cm)
[19; 19,4)
[19,4; 19,7)
[19,7; 20,6)
[20,6; 21,6)
[21,6; 22,2)
Cỡ giày
32
33
34
35
36
Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo chiều dài bàn chân của nhóm học sinh trên.
Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của một nhóm 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở C:
32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35
34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34.
a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu trên. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất?
b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu trên. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường Trung học cơ sở c, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi giày cỡ 34.
c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân:
Chiều dài bàn chân (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo chiều dài bàn chân của nhóm học sinh trên.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 9 KNTT Ôn tập chương 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có bảng tần số:
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Dựa vào bảng tần số, ta thấy cỡ giày 34 phù hợp với nhiều bạn nhất vì có tần số lớn nhất (13).
b) Cỡ mẫu n = 3 + 5+ 13+ 6 + 3 = 30.
Tần số tương đối ứng với các cỡ giày:
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 32 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 33 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 34 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 35 là: .
Tỷ lệ số học sinh có cỡ giày 36 là: .
Ta có bảng tần số tương đối:
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Vậy xác suất để một học sinh đi cỡ giày 34 là xấp xỉ 43,33%.
c) Bảng tần số theo chiều dài bàn chân:
Chiều dài bàn chân (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Bảng tần số tương đối theo chiều dài bàn chân:
Chiều dài bàn chân (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảng tần số:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số |
1 |
1 |
3 |
6 |
8 |
10 |
7 |
4 |
Bảng tần số tương đối:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số tương đối |
2,5% |
2,5% |
7,5% |
15% |
20% |
25% |
17,5% |
10% |
Tần số xuất hiện của điểm 8 là 10.
Lời giải
a) Bảng tần số:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
35 |
20 |
15 |
10 |
Cỡ mẫu n = 35 + 20 + 15 + 10 = 80.
Tần số tương đối của các loại xe:
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 4 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 7 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 16 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe trên 16 chỗ là: .
Bảng tần số tương đối:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
43,75% |
25% |
18,75% |
12,5% |
b) Biểu đồ hình quạt tròn ứng với bảng tần số tương đối:

d) Khi đó số xe 7 chỗ cửa hàng bán được sẽ là:
200 . 25% = 50 (xe)
Vậy số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được là 50 xe.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.