Thành tích ném lao của 40 vận động viên nam trong giải thể thao trên được cho như sau:
Thành tích (m)
[70,5; 71)
[71; 71,5)
[71,5; 72)
[72; 72,5)
[72,5; 73)
[73; 73,5)
Số vận động viên
2
5
7
15
8
3
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
c) Từ biểu đồ thu được ở câu b và biểu đồ cho trong bài tập 7.28, hãy nhận xét về thành tích ném lao của các vận động viên nam và nữ.
Thành tích ném lao của 40 vận động viên nam trong giải thể thao trên được cho như sau:
Thành tích (m) |
[70,5; 71) |
[71; 71,5) |
[71,5; 72) |
[72; 72,5) |
[72,5; 73) |
[73; 73,5) |
Số vận động viên |
2 |
5 |
7 |
15 |
8 |
3 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
c) Từ biểu đồ thu được ở câu b và biểu đồ cho trong bài tập 7.28, hãy nhận xét về thành tích ném lao của các vận động viên nam và nữ.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 9 KNTT Ôn tập chương 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Cỡ mẫu n = 40.
Tần số tương đối tương ứng với các nhóm dữ liệu:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 70,5 m đến dưới 71 m là:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 71 m đến dưới 71,5 m là:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 71,5 m đến dưới 72 m là:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 72 m đến dưới 72,5 m là:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 72,5 m đến dưới 73 m là:
Tỷ lệ số vận động viên nam có thành tích ném lao từ 73 m đến dưới 73,5 m là:
Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Thành tích (m) |
[70,5; 71) |
[71; 71,5) |
[71,5; 72) |
[72; 72,5) |
[72,5; 73) |
[73; 73,5) |
Tần số tương đối |
5% |
12,5% |
17,5% |
37,5% |
20% |
7,5% |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột:

c) Dựa vào biểu đồ, ta thấy thành tích ném lao của các vận động viên nam cao hơn thành tích ném lao của các vận động viên nữ.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảng tần số:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số |
1 |
1 |
3 |
6 |
8 |
10 |
7 |
4 |
Bảng tần số tương đối:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số tương đối |
2,5% |
2,5% |
7,5% |
15% |
20% |
25% |
17,5% |
10% |
Tần số xuất hiện của điểm 8 là 10.
Lời giải
a) Bảng tần số:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
35 |
20 |
15 |
10 |
Cỡ mẫu n = 35 + 20 + 15 + 10 = 80.
Tần số tương đối của các loại xe:
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 4 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 7 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 16 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe trên 16 chỗ là: .
Bảng tần số tương đối:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
43,75% |
25% |
18,75% |
12,5% |
b) Biểu đồ hình quạt tròn ứng với bảng tần số tương đối:

d) Khi đó số xe 7 chỗ cửa hàng bán được sẽ là:
200 . 25% = 50 (xe)
Vậy số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được là 50 xe.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.