Câu hỏi:
09/11/2024 390Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới
a) Thí nghiệm biểu diễn tính chất nào của amino acid?
b) Cho biết các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là amino acid nào? Giải thích?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tùy thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid.
b) Trong dung dịch có pH = 6:
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys.
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cơ thể người mã hoá được loại amino acid nào sau đây trong tổng hợp protein cho cơ thể?
Câu 2:
Dạng ion chủ yếu nào của amino acid có trong môi trường acid mạnh (pH thấp)?
Câu 3:
Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Về cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin.
Câu 4:
Phát biểu nào sau dây đúng về phản ứng màu biuret?
A. Các amino acid có thể cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
B. Dung dịch của các polypeptide hoà tan Cu(OH)2, cho dung dịch có màu tím.
C. Các peptide (trừ đipeptide) cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2, HNO3.
D. phản ứng màu biuret dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột và protein.
Câu 6:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do
A. phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước.
B. cấu tạo lưỡng cực của phân tử, có tính kị nước nên ít tan trong nước.
C. năng lượng liên kết của phân tử lớn, khó phá vỡ nên ít tan trong nuớc.
D. hình thành liên kết hydrogen với nước nên dễ tan trong nước.
Câu 7:
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm
a. Bradykinin được tạo thành từ bao nhiêu đơn vị amino acid? Cho biết số liên kết peptide có trong Bradykinin. Có bao nhiêu amino acid khác nhau tạo nên loại oligopeptide trên?
b. Sử dụng Bảng 7.1, cho biết tên viết tắt của Bradykinin.
về câu hỏi!