Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 7: Amino acid và peptide có đáp án
60 người thi tuần này 4.6 359 lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Con người mã hóa được alanine trong tổng hợp protein cho cơ thể.
Câu 2
Có bao nhiêu amino acid cần thiết phải cung cấp cho cơ thể thông qua thực phẩm, dinh dưỡng?
A. 9 B. 20 C. 10. D. 18.
Có bao nhiêu amino acid cần thiết phải cung cấp cho cơ thể thông qua thực phẩm, dinh dưỡng?
A. 9 B. 20 C. 10. D. 18.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào thông tin đã cho có 10 amino acid cần thiết phải cung cấp cho cơ thể thông qua thực phẩm, dinh dưỡng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Lysine có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên dung dịch của nó có môi trường base.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ở pH thấp amino acid nhận proton trở thành cation.
Câu 5
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do
A. phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước.
B. cấu tạo lưỡng cực của phân tử, có tính kị nước nên ít tan trong nước.
C. năng lượng liên kết của phân tử lớn, khó phá vỡ nên ít tan trong nuớc.
D. hình thành liên kết hydrogen với nước nên dễ tan trong nước.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do
A. phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước.
B. cấu tạo lưỡng cực của phân tử, có tính kị nước nên ít tan trong nước.
C. năng lượng liên kết của phân tử lớn, khó phá vỡ nên ít tan trong nuớc.
D. hình thành liên kết hydrogen với nước nên dễ tan trong nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước.
Câu 6
Ở điều kiện thường, trạng thái tồn tại của amino acid là
A. thể lỏng. B. thể khí. C. thể rắn. D. thể rắn và lỏng.
Ở điều kiện thường, trạng thái tồn tại của amino acid là
A. thể lỏng. B. thể khí. C. thể rắn. D. thể rắn và lỏng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, amino acid thường tồn tại ở dạng rắn.
Câu 7
Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây?
A. phản ứng với acid và base. B. phản ứng ester hoá.
C. phản ứng trùng ngưng D. phản ứng thủy phân.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Amino acid không có phản ứng thủy phân.
Câu 8
Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với
A. acid mạnh, base mạnh.
B. acid, kim loại kiềm.
C. alcohol trong môi trường acid mạnh.
D. Cu(OH)2, loại phản ứng màu biuret.
Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với
A. acid mạnh, base mạnh.
B. acid, kim loại kiềm.
C. alcohol trong môi trường acid mạnh.
D. Cu(OH)2, loại phản ứng màu biuret.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với acid mạnh, base mạnh.
Câu 9
Phát biểu nào sau dây đúng về phản ứng màu biuret?
A. Các amino acid có thể cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
B. Dung dịch của các polypeptide hoà tan Cu(OH)2, cho dung dịch có màu tím.
C. Các peptide (trừ đipeptide) cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2, HNO3.
D. phản ứng màu biuret dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột và protein.
Phát biểu nào sau dây đúng về phản ứng màu biuret?
A. Các amino acid có thể cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
B. Dung dịch của các polypeptide hoà tan Cu(OH)2, cho dung dịch có màu tím.
C. Các peptide (trừ đipeptide) cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)2, HNO3.
D. phản ứng màu biuret dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột và protein.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dung dịch của các polypeptide hoà tan Cu(OH)2, cho dung dịch có màu tím.
Câu 10
Tính chất hoá học nào không đặc trưng với loai hợp chất peptide?
A. Phản ứng với dung dịch acid. B. Phản ứng màu biuret.
C. Phản ứng ester hóa. D. Phản ứng với dung dịch cơ sở.
Tính chất hoá học nào không đặc trưng với loai hợp chất peptide?
A. Phản ứng với dung dịch acid. B. Phản ứng màu biuret.
C. Phản ứng ester hóa. D. Phản ứng với dung dịch cơ sở.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tính chất hoá học không đặc trưng với các loại hợp chất peptide là phản ứng ester hóa.
Câu 11
Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Về cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin.
Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Về cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin.

Lời giải
Cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin như sau:

Câu 12
Glycine có nhiệt độ nóng chảy 262oC, cao hơn rất nhiều so với các chất như acid béo: lauric acid (44 °C), palmitic acid (64oC) hay chất béo tristearin (72oC). Giải thích?
Glycine có nhiệt độ nóng chảy 262oC, cao hơn rất nhiều so với các chất như acid béo: lauric acid (44 °C), palmitic acid (64oC) hay chất béo tristearin (72oC). Giải thích?
Lời giải
Tương tác chủ yếu giữa các phân tử chất béo (triester) thường là tương tác van der Waals, giữa các phân tử acid béo còn có liên kết hydrogen, giữa các phân tử glycine là liên kết ion. Độ bền liên kết giữa các phân tử trong hợp chất tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Câu 13
Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới
a) Thí nghiệm biểu diễn tính chất nào của amino acid?
b) Cho biết các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là amino acid nào? Giải thích?
Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới

a) Thí nghiệm biểu diễn tính chất nào của amino acid?
b) Cho biết các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là amino acid nào? Giải thích?
Lời giải
a) Tùy thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid.
b) Trong dung dịch có pH = 6:
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys.
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.
• Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu.
Câu 14
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm
a. Bradykinin được tạo thành từ bao nhiêu đơn vị amino acid? Cho biết số liên kết peptide có trong Bradykinin. Có bao nhiêu amino acid khác nhau tạo nên loại oligopeptide trên?
b. Sử dụng Bảng 7.1, cho biết tên viết tắt của Bradykinin.
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm

a. Bradykinin được tạo thành từ bao nhiêu đơn vị amino acid? Cho biết số liên kết peptide có trong Bradykinin. Có bao nhiêu amino acid khác nhau tạo nên loại oligopeptide trên?
b. Sử dụng Bảng 7.1, cho biết tên viết tắt của Bradykinin.
Lời giải
a) Bradykinin được tạo thành từ 9 đơn vị amino acid, gọi là nonapeptide. Phân tử có 8 liên kết peptide. Có 5 amino acid khác nhau tạo nên Bradykinin là arginine, proline, glycine, phenylalanine, serine.
b) Tên viết tắt của Bradykinin: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Câu 15
Đối với các amino acid có chuỗi bên trung tính, pl có thể được tính bằng cách lấy trung bình các giá trị pKa của nhóm carboxylic acid và nhóm ammonium. Hoàn thành các giá trị theo mẫu trong bảng sau, so sánh với giá trị thực nghiệm trong Bảng 7.1:
Đối với các amino acid có chuỗi bên trung tính, pl có thể được tính bằng cách lấy trung bình các giá trị pKa của nhóm carboxylic acid và nhóm ammonium. Hoàn thành các giá trị theo mẫu trong bảng sau, so sánh với giá trị thực nghiệm trong Bảng 7.1:

Lời giải
Điểm đẳng điện của các amino acid được hoàn thành như sau:

Các giá trị này phù hợp với giá trị điểm đẳng điện trong Bảng 7.1.
Câu 16
Thuốc diệt cỏ glyphosate được sử dụng cho những cánh đồng bỏ hoang, các loại cây trồng làm thức ăn cho gia súc (ngô, đỗ tương....) hoặc sử dụng để phát quang cỏ vào đầu mùa canh tác. Glyphosate không chứa vòng benzene hay dẫn xuất halogen, chậm phân hủy trong thực vật nhưng phân hủy nhanh ngoài môi trường nên môi trường ít bị tác động. Cây không tổng hợp được phenylalanine (một loai amino acid thiết yếu cho cây), từ đó, cây yếu dần và ngừng phát triển. Hãy nêu cách hoạt động của thuốc diệt cỏ glyphosate.
Thuốc diệt cỏ glyphosate được sử dụng cho những cánh đồng bỏ hoang, các loại cây trồng làm thức ăn cho gia súc (ngô, đỗ tương....) hoặc sử dụng để phát quang cỏ vào đầu mùa canh tác. Glyphosate không chứa vòng benzene hay dẫn xuất halogen, chậm phân hủy trong thực vật nhưng phân hủy nhanh ngoài môi trường nên môi trường ít bị tác động. Cây không tổng hợp được phenylalanine (một loai amino acid thiết yếu cho cây), từ đó, cây yếu dần và ngừng phát triển. Hãy nêu cách hoạt động của thuốc diệt cỏ glyphosate.

Lời giải
Glyphosate hoạt động bằng cách ức chế enzyme cần thiết để tổng hợp phenylalanine, cây không thể tạo ra các protein cần thiết, từ đó làm cho cây yếu dần và ngưng phát triển.
Câu 17
Mô tả sự điện di và cho biết các dạng ion chủ yếu của glutamic acid trong các pH khác nhau (từ thấp đến cao).
Mô tả sự điện di và cho biết các dạng ion chủ yếu của glutamic acid trong các pH khác nhau (từ thấp đến cao).
Lời giải
Ở pH thấp (ví dụ pH = 1), hai nhóm COO- được proton hoá cùng với nhóm -NH2 để có điện tích thuần là +1. Khi nồng độ acid giảm, nhóm α-COOH có tính acid mạnh hơn sẽ bị khử proton để tạo ra dạng lưỡng cực (điện tích thuần, q = 0).
Khi tăng nồng độ base, nhóm -COOH ở mạch bên bị khử proton để tạo ra dạng tích điện âm (điện tích thuần, q = -1). Ở môi trường base cao (ví dụ pH = 14), NH3+ sẽ bị khử proton, tạo ra anion mang điện tích -2 (điện tích thuần, q = -2).

Tuỳ thuộc vào pH, khi đặt một trường điện vào dung dịch chứa các ion đó, nó sẽ di chuyển về cực ngược dấu với điện tích thuần của ion đó.
72 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%