Câu hỏi:
14/11/2024 104Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
Khoa học công nghệ Dân cư Điều kiện tự nhiên
Sự phát triển kinh tế Chính sách Vị trí địa lí
a) (1).............. làm gia tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ như giao thông, thương mại, bưu chính viễn thông.
b) (2).................. tạo nên thị trường lớn, đa dạng, thúc đẩy mở rộng nhiều loại hình dịch vụ.
c) (3).................. nâng cao chất lượng và phát triển các loại hình dịch vụ hiện đại như giao thông thông minh, truyền thông số, thương mại điện tử,..
d) (4).................. có vai trò định hướng và tạo điều kiện thuận lợi để ngành qib non dịch vụ mở rộng thị trường, hợp tác quốc tế.
e) (5)................... tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới.
g) (6).................. tạo tiền đề để phát triển các ngành dịch vụ: du lịch sinh thái, giao thông đường sông, xây dựng cảng biển,...
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(1) Sự phát triển kinh tế (2) Dân cư
(3) Khoa học công nghệ (4) Chính sách
(5) Vị trí địa lí (6) Điều kiện tự nhiên
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
d) Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành bưu chính viễn thông ở nước ta?
A. Các dịch vụ bưu chính viễn thông tập trung ở các đô thị hiện đại.
B. Giai đoạn 2010 – 2021, doanh thu ngành bưu chính viễn thông có xu hướng giảm.
C. Dịch vụ bưu chính viễn thông truyền thống dần thay thế bằng dịch vụ số.
D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm bưu chính viễn thông phát triển nhất cả nước.
Câu 3:
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về hiện trạng phát triển ngành viễn thông ở nước ta.
2 6 7 19
Cả nước có hơn (1)................ triệu thuê bao internet (năm 2021). Đến năm 2021, Việt Nam đã sở hữu (2)................. trạm thông tin vệ tinh, trong đó có (3)................ vệ tinh viễn thông và (4)................ tuyến cáp quang biển quốc tế góp phần kết nối với mạng lưới viễn thông trên thế giới.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tính đến năm 2021, nước ta có
A. 24 cảng biển và 32 cảng hàng không.
B. 34 cảng biển và 22 cảng hàng không.
C. 44 cảng biển và 12 cảng hàng không.
D. 34 cảng biển và 35 cảng hàng không.
Câu 5:
b) Một số đầu mối giao thông vận tải có vai trò thúc đẩy kinh tế vùng và cả nước là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 6:
Dựa vào hình 9.1 trang 146 SGK, hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về các tuyến đường ở nước ta.
a) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, kết nối các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế dọc phía đông đất nước là (1)..............
b) Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, các tuyến đường ô tô có dạng hướng tâm với tâm là (2).................
c) Ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các tuyến đường ô tô quan trọng có hướng (3).............., như 7, 8, 9, 19, 24,...
d) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, góp phần phát triển kinh tế – xã hội ở phía tây đất nước là (4).............
e) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta, từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, chạy gần như song song với quốc lộ 1 là (5)................
Câu 7:
Hãy lựa chọn một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ và hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
Dân cư và nguồn lao động |
|
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
về câu hỏi!