Câu hỏi:

15/11/2024 92

Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

    Vùng Đông Nam Bộ có diện tích hơn 23 nghìn km² (chiếm 7,1% diện tích cả nước), bao gồm các tỉnh, thành phố: (1)............., Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

    Đông Nam Bộ giáp với nước láng giềng (2)............, giáp các vùng: (3)..............; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, trong đó quần đảo (4)........... có diện tích lớn nhất vùng. Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm (5)..........., là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với (6).......... và (7)..........; có (8)............ là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Trong vùng có hệ thống giao thông vận tải phát triển, với đủ các loại hình, giúp Đông Nam Bộ kết nối với các vùng trong cả nước và quốc tế thuận lợi.

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

(1) Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

(2) Cam-pu-chiano

(3) Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

(4) Côn Sơn                    (5) phía Nam                   (6) Tây Nguyên

(7) Duyên hải Nam Trung Bộ (8) Thành phố Hồ Chí Minh

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021

Năm

1999

2009

2019

2021

Số dân thành thị (triệu người)

5,6

8,1

11,6

12,1

Tỉ lệ dân thành thị (%)

55,4

57,4

64,8

66,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)

a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,426

Câu 2:

b) Cho bảng số liệu sau:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2015

2018

2022*

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

616,1

1 070,9

1 456,8

1 485,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016, 2022; * Số liệu sơ bộ)

Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021

        A. Biểu đồ cột.                                               B. Biểu đồ đường.

        C. Biểu đồ tròn.                                              D. Biểu đồ cột và đường.

Xem đáp án » 15/11/2024 582

Câu 3:

Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Xem đáp án » 15/11/2024 260

Câu 4:

b) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ?

        A. Mùa đông lạnh kéo dài.

        B. Thiếu nước vào mùa khô.

        C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai (triều cường, xâm nhập mặn,..).

        D. Trên đất liền ít khoáng sản.

Xem đáp án » 15/11/2024 258

Câu 5:

Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Xem đáp án » 15/11/2024 246

Câu 6:

Tại sao công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước?

Xem đáp án » 15/11/2024 210

Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng.

a) Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

        A. cao lanh.         B. đá a-xít.          C. bô-xít.             D. dầu khí.

Xem đáp án » 15/11/2024 198

Bình luận


Bình luận