Câu hỏi:
15/11/2024 23Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tình hình phát triển |
Phân bố |
- Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất phát triển, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GRDP của vùng (42,2% GRDP năm 2021). - Thương mại + Hoạt động nội thương: Nội thương phát triển. Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng bán lẻ phân bố rộng khắp vùng để phục vụ nhu cầu mua bán của người dân. + Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 34% cả nước (năm 2021). - Du lịch: Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ du lịch hiện đại, giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài vùng nên Đông Nam Bộ có sức hút lớn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế. - Vùng Đông Nam Bộ có đủ các loại hình giao thông vận tải, phát triển nhanh và hiện đại, giúp kết nối các địa phương trong và ngoài vùng, cũng như với các nước thuận lợi. Các cảng biển, sân bay, đường cao tốc,... tiếp tục được nâng cấp, xây dựng mới để đáp ứng nhu cầu của người dân. Khối lượng hàng hoá và số lượt hành khách vận chuyển đứng đầu cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất, quan trọng nhất của vùng và cả nước. - Hoạt động tài chính ngân hàng rất phát triển với nhiều ngân hàng Nhà nước, tư nhân, quốc tế, sàn giao dịch chứng khoán, công ty bảo hiểm,... - Các lĩnh vực dịch vụ khác như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics,... đang ngày càng mở |
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. - Các địa phương có trị giá xuất khẩu hàng đầu trong vùng là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Các tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, Đồng bằng sông Cửu Long... diễn ra quanh năm. - Trong vùng có cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và cảng biển Bà Rịa – Vũng Tàu, cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất lớn nhất cả nước, các tuyến quốc lộ 1, 13, 14,... và các đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương – Mỹ Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây... đường sắt Thống Nhất. - Hoạt động tài chính ngân hàng ở vùng rất phát triển, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b) Cho bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2022* |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
616,1 |
1 070,9 |
1 456,8 |
1 485,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016, 2022; * Số liệu sơ bộ)
Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột và đường.
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021
Năm |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Số dân thành thị (triệu người) |
5,6 |
8,1 |
11,6 |
12,1 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
55,4 |
57,4 |
64,8 |
66,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
Câu 3:
Câu 4:
b) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ?
A. Mùa đông lạnh kéo dài.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai (triều cường, xâm nhập mặn,..).
D. Trên đất liền ít khoáng sản.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Cho biểu đồ sau:
(Biểu đồ Trang 54 SBT Địa 9 KNTT)
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2021 (%)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GRDP vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng.
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp có xu hướng tăng.
C. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng.
D. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng.
Câu 6:
Dựa vào hình 18.2, hãy kể tên và xác định trên bản đồ:
- Các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp trong trung tâm đó ở vùng Đông Nam Bộ.
- Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và các điểm du lịch ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cao lanh. B. đá a-xít. C. bô-xít. D. dầu khí.
về câu hỏi!