Câu hỏi:

15/11/2024 64

Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về dân cư và đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.

66,4             778    8        18,6             2,6               300              19      18,3

 

- Vùng Đông Nam Bộ có quy mô dân số lớn, năm 2021 là (1)........... triệu người, chiếm khoảng (2)........... dân số cả nước.

- Năm 2021, mật độ dân số của vùng là (3)............. người/km2, cao gấp (4)......... lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn, tỉ lệ dân thành thị đạt (5)..........%.

- Vùng Đông Nam Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ khoảng hơn (6)............ năm trước, từ đó các đô thị dần hình thành và phát triển. Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra nhanh do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Số lượng đô thị ở vùng Đông Nam Bộ tăng (năm 2005 có (7)............ thành phố, thị xã; đến năm 2021 có (8)............ thành phố, thị xã), quy mô đô thị mở rộng.

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

(1) 18,3                           (2) 18,6%                        (3) 778                                       (4) 2,6                            

(5) 66,4                           (6) 300                            (7) 8                                       (8) 19

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021

Năm

1999

2009

2019

2021

Số dân thành thị (triệu người)

5,6

8,1

11,6

12,1

Tỉ lệ dân thành thị (%)

55,4

57,4

64,8

66,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)

a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,040

Câu 2:

b) Cho bảng số liệu sau:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2015

2018

2022*

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

616,1

1 070,9

1 456,8

1 485,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016, 2022; * Số liệu sơ bộ)

Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021

        A. Biểu đồ cột.                                               B. Biểu đồ đường.

        C. Biểu đồ tròn.                                              D. Biểu đồ cột và đường.

Xem đáp án » 15/11/2024 317

Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng.

a) Cho biểu đồ sau:

(Biểu đồ Trang 54 SBT Địa 9 KNTT)

Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2021 (%)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GRDP vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng.

B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp có xu hướng tăng.

C. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng.

D. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng.

Xem đáp án » 15/11/2024 129

Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng.

a) Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

        A. cao lanh.         B. đá a-xít.          C. bô-xít.             D. dầu khí.

Xem đáp án » 15/11/2024 100

Câu 5:

Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Xem đáp án » 15/11/2024 95

Câu 6:

Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Xem đáp án » 15/11/2024 84

Câu 7:

Tại sao công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước?

Xem đáp án » 15/11/2024 80

Bình luận


Bình luận