Câu hỏi:
15/11/2024 75Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Thành phố Hồ Chí Minh - Đô thị sầm uất của Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội lớn nhất của Việt Nam. Với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, thành phố mang trong mình sự giao thoa giữa nét cổ kính và hiện đại. Thành phố từng là trung tâm hành chính của Đông Dương dưới thời Pháp thuộc. Nhiều công trình kiến trúc mang đậm dấu ấn Pháp vẫn còn được bảo tồn đến ngày nay như Nhà thờ Đức Bà, Bưu điện Thành phố, Dinh Độc Lập. Thành phố đã trải qua những biến động lớn trong lịch sử, đặc biệt là thời kỳ chiến tranh chống Mỹ. Sau ngày thống nhất, thành phố đã có những bước phát triển vượt bậc. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa khác nhau, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú. Chợ Bến Thànhlà một trong những biểu tượng của thành phố, nơi bạn có thể tìm thấy mọi thứ từ quần áo, đồ thủ công mỹ nghệ đến các món ăn đường phố. Dinh Độc Lập - Nơi từng là dinh tổng thống của Việt Nam Cộng hòa, nay là một bảo tàng lịch sử. Ẩm thức Sài Gòn nổi tiếng với sự đa dạng và phong phú. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các món ăn đường phố hấp dẫn, các nhà hàng sang trọng phục vụ ẩm thực Á Âu và các quán cà phê với không gian độc đáo.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021
Năm |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Số dân thành thị (triệu người) |
5,6 |
8,1 |
11,6 |
12,1 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
55,4 |
57,4 |
64,8 |
66,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
Câu 2:
b) Cho bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2022* |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
616,1 |
1 070,9 |
1 456,8 |
1 485,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016, 2022; * Số liệu sơ bộ)
Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột và đường.
Câu 3:
Câu 4:
b) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ?
A. Mùa đông lạnh kéo dài.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai (triều cường, xâm nhập mặn,..).
D. Trên đất liền ít khoáng sản.
Câu 5:
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cao lanh. B. đá a-xít. C. bô-xít. D. dầu khí.
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
về câu hỏi!