Câu hỏi:
26/11/2024 767Đọc bài thơ sau:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ*
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời(1) đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả(2), khôn(3) chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa(4) ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta!
(Nguyễn Khuyến, trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam,
tập IV, NXB Văn Hóa, Hà Nội, 1963)
* Bài thơ được sáng tác trong thời gian Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩn tại quê nhà, xã Yên Đổ (nay là xã Trung Lương), Bình Lục, Hà Nam.
(1) thời: thì; (2) cả: lớn; (3) khôn: khó, không; (4) chửa: chưa
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Quảng cáo
Trả lời:
D. Thơ thất ngôn bát cú
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Xác định cách hiệp vần của bài thơ
Lời giải của GV VietJack
A. Vần chân, tiếng cuối các câu 1,2,3,4,6,8
Câu 3:
Xác định cách ngắt nhịp chủ yếu của bài thơ
Lời giải của GV VietJack
C. Nhịp 4/3
Câu 5:
Nhận xét nào không đúng về hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến khi có bạn đến chơi nhà?
Lời giải của GV VietJack
A. Có nhiều thức ăn ngon để đãi bạn.
Câu 6:
Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ?
Lời giải của GV VietJack
A Ca ngợi tình bạn đậm đà, thắm thiết, vượt lên trên vật chất của tác giả.
Câu 7:
Việc sử dụng đại từ bác trong câu thơ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà bộc lộ thái độ, tình cảm của nhà thơ với bạn mình như thế nào?
Lời giải của GV VietJack
Việc sử dụng đại từ bác trong câu thơ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà bộc lộ thái độ, tình cảm của nhà thơ với người bạn lâu ngày gặp mặt: niềm nở, thân mật, kính trọng.
HS có thể diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương, đúng 02 ý, đạt điểm tối đa.
Câu 8:
Nêu tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong bài thơ.
Lời giải của GV VietJack
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong bài thơ:
- Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi, tạo sắc thái địa phương.
- Góp phần thể hiện tình bạn chân thành, thắm thiết.
HS có thể diễn đạt cách khác nhưng phù hợp, đảm bảo yêu cầu đạt điểm tối đa.
Câu 9:
Hãy rút ra một bài học ý nghĩa nhất cho bản thân sau khi đọc bài thơ.
Lời giải của GV VietJack
Bài học ý nghĩa nhất cho bản thân sau khi đọc bài thơ Bạn đến chơi nhà:
- Tình bạn là tình cảm đáng quý, cần trân trọng.
- Tình bạn cần chân thành, không dựa trên vật chất.
- Mỗi người cần xây dựng cho mình một tình bạn đẹp.
…
HS nêu được 01 bài học và có thể diễn đạt cách khác nhưng phù hợp, đảm bảo yêu cầu đạt điểm tối đa.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
I. Yêu cầu về hình thức và kỹ năng - Đảm bảo cấu trúc của bài văn, triển khai hợp lí, vận dụng tốt các thao tác trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp. - Xác định đúng vấn đề cần trình bày: Phân tích được nội dung cơ bản và một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến). |
II. Yêu cầu cụ thể |
1. Mở bài: - Giới thiệu ngắn gọn, khái quát về tác giả và bài thơ. - Nêu ý kiến chung về bài thơ. (VD: + Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc. Ngoài đề tài thiên nhiên, làng cảnh Việt Nam thì tình bạn là một mạch nguồn thơ hay của ông. + Bạn đến chơi nhà là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất viết về đề tài tình bạn. Bài thơ được sáng tác trong thời gian Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩn tại Yên Đổ, được người bạn rất lâu không gặp đến thăm. Bài thơ là tiếng nói chân thành của nhà thơ dành tặng bạn của mình.) |
2. Thân bài: a. Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ: - Giới thiệu Bạn đến thăm nhà: + Đã bấy lâu nay: người bạn già xa cách đã lâu ngày đến chơi nhà. => Mừng rỡ, thân tình. + Cách gọi bác: thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng với bạn. - Hoàn cảnh của nhà thơ: + Trẻ thời đi vắng: không có người sai việc vặt, đun nước, pha chè mời khách. + Chợ thời xa: Khó mua những thức ngon đãi bạn. + Lời phân trần của nhà thơ: ao sâu không bắt được cá; vườn rộng khó đuổi gà; cải, cà, bầu, mướp đều chưa dùng được; cả miếng trầu cũng không có. => Sự thiếu thốn được đẩy lên đến cực điểm. Nói có nhưng thực chất là không. - Tình cảm của nhà thơ: Vật chất không có gì nhưng có ta với ta. => Tình bạn đậm đà, thắm thiết, không màng đến những giá trị vật chất. Đó là sự sẻ chia, đồng cảm, thấu hiểu nhau. b. Phân tích một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. Niêm, luật chặt chẽ. - Giọng thơ tự nhiên. - Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, hình ảnh quen thuộc - Kết hợp độc đáo các biện pháp tu từ liệt kê, nói quá, nhan đề, cấu trúc bài thơ đặc biệt,… HS diễn đạt bằng từ ngữ tương đương đạt điểm tối đa. - HS không viết được 02 ý: nội dung, nghệ thuật nhưng có ý đạt 0,5- 0,75 điểm. - HS viết được 02 ý: nội dung, nghệ thuật nhưng chưa cụ thể, chi tiết đạt 1,0-1,5 điểm. - HS viết được 02 ý: nội dung, nghệ thuật. Trong mỗi khía cạnh có chỉ ra được các yếu tố từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, thể thơ… nhưng còn sơ sài đạt 1,75-2,0 điểm. - HS viết được 02 ý: nội dung, nghệ thuật. Trong mỗi khía cạnh có chỉ ra được các yếu tố từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, thể thơ… đầy đủ, trình bày rõ cảm xúc đạt 2,25-3,0 điểm. |
3. Kết bài: Khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ. (Bạn đến chơi nhà vừa gợi khung cảnh thiên nhiên tươi mát ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, vừa tái hiện tình huống khó xử một cách hài hước của nhà thơ khi có bạn đến thăm. Qua đó cho thấy tình cảm gắn bó thắm thiết của nhà thơ với bạn. Bạn đến chơi nhà nhắc nhở mỗi chúng ta trân quý hơn tình bạn.) |
Lời giải
I. Yêu cầu chung - Xác định đúng kiểu bài tự sự, đảm bảo bố cục bài văn, lời kể tự nhiên, chân thực, hấp dẫn, có kết hợp thuyết minh, miêu tả, nêu được ấn tượng về các đặc điểm nổi bật của di tích lịch sử, văn hóa đó … - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Xác định đúng nội dung kể: kể lại một chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hóa. - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu. |
1. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa (Thời gian, lý do của chuyến tham quan, tên di tích lịch sử văn hóa …). - Bày tỏ cảm xúc của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi (xúc động, háo hức, vui thích,…). |
2. Thân bài: - Kể lại cụ thể diễn biến của chuyến tham quan: trên đường đi, lúc đến điểm tham quan, trình tự các điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi… - Thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của em về những nét nổi bật của di tích lịch sử, văn hóa đó (thiên nhiên, con người, công trình kiến trúc…) (HS biết kết hợp kể, miêu tả, thuyết minh, bộc lộ cảm xúc) Điểm 0,5-1,0: HS kể một vài sự việc, kể sơ sài, chưa biết kết hợp miêu tả, thuyết minh, bộc lộ cảm xúc. Điểm 1,5-2,0: HS kể các sự việc tương đối đầy đủ, kể khá chi tiết, chưa biết kết hợp miêu tả, thuyết minh, bộc lộ cảm xúc. Điểm 2,5-3,0: HS kể các sự việc đầy đủ, kể chi tiết, biết kết hợp miêu tả, thuyết minh, bộc lộ cảm xúc. |
3. Kết bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa đó. (Cảm nghĩ về chuyến tham quan, bài học liên hệ…) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 10)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 5)
15 câu Trắc nghiệm Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 15 đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 5)
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều có đáp án ( Đề 7 )
Bộ 15 đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 2)
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 10)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 3 )