Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
HAI KIỂU ÁO
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:
- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
Quan lớn ngạc nhiên:
- Nhà ngươi biết để làm gì?
Người thợ may đáp:
- Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo:
- Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu.
(Theo Trương Chính - Phong Châu)
Truyện “Hai kiểu áo” thuộc thể loại nào?
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
HAI KIỂU ÁO
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:
- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
Quan lớn ngạc nhiên:
- Nhà ngươi biết để làm gì?
Người thợ may đáp:
- Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo:
- Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu.
(Theo Trương Chính - Phong Châu)
Truyện “Hai kiểu áo” thuộc thể loại nào?
A. Truyện cười
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện cổ tích
Quảng cáo
Trả lời:

A. Truyện cười
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Truyện “Hai kiểu áo” nhằm châm biếm nhân vật nào?
Truyện “Hai kiểu áo” nhằm châm biếm nhân vật nào?
A. Người thợ may
B. Ông quan lớn
C. Người thợ may và ông quan lớn

B. Ông quan lớn
Câu 3:
Trong các câu sau câu nào có thán từ?
Trong các câu sau câu nào có thán từ?
A. Nhà ngươi biết để làm gì?
B. Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa.
C. Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo.

B. Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa.
Câu 4:
Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì?
Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì?
A. Mua vui, giải trí
B. Phê phán sự coi thường của người dân đối với quan
C. Phê phán thói hư, tật xấu của quan lại

C. Phê phán thói hư, tật xấu của quan lại
Câu 5:
Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “hách dịch”?
Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “hách dịch”?
A. Thể hiện thái độ hòa nhã, coi trọng của cấp dưới đối với cấp trên
B. Thể hiện thái độ ưu ái, quan tâm đến của cấp trên đối với cấp dưới
C. Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế

C. Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế
Câu 6:
Nội dung nghĩa hàm ẩn trong câu “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.” là gì?
Nội dung nghĩa hàm ẩn trong câu “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.” là gì?
A. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp quan dưới, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
B. Khi gặp người lớn tuổi, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
D. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.

D. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
Câu 7:
Chi tiết người thợ may hỏi quan lớn may chiếc áo này để tiếp ai có ý nghĩa gì?
Chi tiết người thợ may hỏi quan lớn may chiếc áo này để tiếp ai có ý nghĩa gì?
A. Có ý nịnh nọt quan để được thưởng
B. Có ý để quan may thêm một cái áo nữa
D. Mỉa mai ông quan luôn hách dịch với nhân dân và nịnh nọt quan trên

D. Mỉa mai ông quan luôn hách dịch với nhân dân và nịnh nọt quan trên
Câu 8:
Ông quan trong câu chuyện là người như thế nào?
Ông quan trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Tính cách hèn hạ đối với cấp trên và hách dịch đối với kẻ dưới
B. Đối xử không công bằng với kẻ dưới
C. Hay nịnh nọt cấp trên

A. Tính cách hèn hạ đối với cấp trên và hách dịch đối với kẻ dưới
Câu 9:
Qua truyện “Hai kiểu áo”, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong xã hội bấy giờ?
Qua truyện “Hai kiểu áo”, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong xã hội bấy giờ?

Tác giả phê phán kiểu người trong xã hội bấy giờ:
- Một số quan lại luôn tìm cách xu nịnh, luồn lách để được thăng tiến, vơ vét của cải của dân lành về làm giàu cho mình.
- Thói khinh bỉ, bắt nạt, coi thường những người dân đen nghèo khổ.
Câu 10:
Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra từ truyện “Hai kiểu áo”
Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra từ truyện “Hai kiểu áo”

Bài học:
- Nên có thái độ (phê phán, lên án,…) với những ông quan chuyên đi đối xử tồi tệ với dân.
- Chúng ta nên có thái độ hòa nhã với tất cả mọi người chứ không nên phân biệt đối xử.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường mà em quan tâm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài :
- Nêu vấn đề cần bàn luận.
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
Thân bài :
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận.
2. Bàn luận:
- Trình bày vấn đề cần bàn luận.
- Trình bày ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học rút ra từ vấn để bàn luận.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày sáng tạo, mới mẻ trong sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
Câu 2
A. Người thợ may
B. Ông quan lớn
C. Người thợ may và ông quan lớn
Lời giải
B. Ông quan lớn
Câu 3
A. Nhà ngươi biết để làm gì?
B. Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa.
C. Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Mua vui, giải trí
B. Phê phán sự coi thường của người dân đối với quan
C. Phê phán thói hư, tật xấu của quan lại
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Thể hiện thái độ hòa nhã, coi trọng của cấp dưới đối với cấp trên
B. Thể hiện thái độ ưu ái, quan tâm đến của cấp trên đối với cấp dưới
C. Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp quan dưới, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
B. Khi gặp người lớn tuổi, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
D. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.