Chọn câu đúng khi nói về đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (pOV).
A. Là một đường cong hyperbol biểu diễn mối quan hệ của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.
B. Là đường thẳng song song với trục OV biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất và thể tích.
C. Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
D. Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là A
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khi chưa mở khóa: bình \({\rm{I}}\left( {{{\rm{p}}_1},\;{{\rm{V}}_1},\;{\rm{T}}} \right)\) bình II \(\left( {{{\rm{p}}_2},\;{{\rm{V}}_2},\;{\rm{T}}} \right).\)
Khi mở khóa: bình \({\rm{I}}\left( {{\rm{p}}_1^\prime ,\left( {{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}} \right),{\rm{T}}} \right)\); bình II \(\left( {{\rm{p}}_2^\prime ,\left( {{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}} \right),{\rm{T}}} \right).\)
Theo định luật Boyle, ta có: \({{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1} = {\rm{p}}_1^\prime \cdot \left( {{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}} \right) \Rightarrow {\rm{p}}_1^\prime = \frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}}}{{\rm{p}}_1}.\)
\({{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_2} = {\rm{p}}_2^\prime \cdot \left( {{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}} \right) \Rightarrow {\rm{p}}_2^\prime = \frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}}}{{\rm{p}}_2}.\)
Theo định luật Danlton, ta có:
\({\rm{p}} = {\rm{p}}_1^\prime + {\rm{p}}_2^\prime = \frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{V}}_1} + {{\rm{V}}_2}}}\left( {{{\rm{p}}_1} + {{\rm{p}}_2}} \right) \Rightarrow \frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{V}}_2}}} = \frac{{{{\rm{p}}_2} - {\rm{p}}}}{{{\rm{p}} - {{\rm{p}}_1}}} = \frac{{10 \cdot {{10}^5} - 4 \cdot {{10}^5}}}{{{{4.10}^5} - 2 \cdot {{10}^5}}} = 3.\)
Vậy: Tỉ số thể tích của hai bình cầu là \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 3.\)
Câu 2
A. Áp suất giảm 9,1%
B. Áp suất tăng 9,1%
C. Áp suất giảm 1,9%.
D. Áp suất tăng 1,9%.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Theo định luật Boyle, ở nhiệt độ không đổi: \({{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1} = {{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_2} \Rightarrow {{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_1} = {{\rm{p}}_2}\left( {\;{{\rm{V}}_1} + \frac{{10}}{{100}}\;{{\rm{V}}_1}} \right).\)
\( \Rightarrow {p_1} = \frac{{11}}{{10}}{p_2} \Rightarrow {p_2} = \frac{{10}}{{11}}{p_1} = 0,909{p_1} = 90,9\% {p_1} \Rightarrow \) Áp suất giảm \(9,1\% .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 1875 mmHg.
B. 18,75 mmHg.
C. 187,5 mmHg.
D. 1,875 mmHg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 0,5 lít.
B. 5 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 415 N.
B. 154 N.
C. 352 N.
D. 282 N.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.