Câu hỏi:

18/12/2024 154

[I] Each year, several organizations publish lists of worlds most livable cities. [II] They look at various factors to compile their lists: a stable government, low crime rates, efficient public transportation, and quality healthcare. [III] The top-ranking cities also often feature proximity to nature, attractive architecture, access to cultural spots like museums, pleasant weather, and clean surroundings. [IV]

For residents of these cities, life is generally great. However, even the best cities have some issues. In addition, approximately half of the worlds population lives in cities with a lower quality of life. These people may dream of migrating somewhere better, but this isn’t always an option. A more practical alternative is for these people to find a way to improve the quality of life in their own communities.

Erik Ahlström provides a good example of this kind of personal action. Several years ago, he moved to Stockholm, the capital of Sweden. In general, Stockholm has an excellent quality of life. Nevertheless, Ahlström couldnt turn a blind eye to the litter scattered on the streets. He decided to combine picking up the trash with jogging. He called this new activity plogging and soon other people were helping him. The idea has become so popular that people now go plogging in communities all over the world.

Mary Clear and Pam Warhurst offer another inspiring example. They live in Todmorden, a small town in northem England. They found some areas of land nobody was using and began growing vegetables, fruit, and herbs. Their idea was that local residents could pick and eat them. Word of their incredible edible initiative quickly spread, and people wanted to know more. Todmorden now has so many visitors that residents there joke that they have invented a new form of tourism called vegetable tourism.

(Adapted from Explore New Worlds)

Read the following passage about quality of life and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

The ranking highlights cities with the best quality of life.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Bảng xếp hạng nêu bật các thành phố có chất lượng cuộc sống tốt nhất.

Xét vị trí [II]: Each year, several organizations publish lists of world’s most livable cities. [II] (Hàng năm, một số tổ chức công bố danh sách các thành phố đáng sống nhất thế giới. [II])

Ta thấy câu này có nhắc đến ‘most livable cities’ nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích ‘most livable cities’ là như thế nào.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word their in paragraph 1 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ their trong đoạn 1 chỉ ______.

A. các yếu tố B. các tỉ lệ C. các thành phố D. các tổ chức

Thông tin: They look at various factors to compile their lists (Họ xem xét nhiều yếu tố khác nhau để lập danh sách)  ‘They’ là chủ thể của hành động lập danh sách nên phải là những người hay tổ chức nào đó, đã được nhắc đến ở câu trước (câu đầu tiên).

Chọn D.

Câu 3:

The word migrating in paragraph 2 could best be replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘migrating’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng từ nào?

- migrate /maɪˈɡreɪt/ (v) = (of a lot of people) to move from one town, country, etc. to go and live and/or work in another (Oxford): di dời, chuyển chỗ /nơi làm việc

A. relocate (v): chuyển chỗ ở, chỗ làm

B. travel (v): đi du lịch

C. move abroad: chuyển chỗ ở ra nước ngoài

D. settle down (phr.v): ổn định cuộc sống

 migrating = relocating (không nhất thiết phải chuyển ra nước ngoài mà có thể chuyển từ nông thôn ra thành thị, thành phố này sang thành phố khác, nên C thu hẹp nghĩa).

Chọn A.

Câu 4:

Which of the following best summarises paragraph 2?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 2?

A. Di cư là giải pháp tối ưu cho người dân ở các thành phố có điều kiện sống kém.

B. Người dân ở các thành phố có mức sống thấp có ít lựa chọn để cải thiện cuộc sống.

C. Các thành phố có mức sống chất lượng cao ít gặp phải các vấn đề về môi trường.

D. Người dân ở các thành phố chất lượng sống thấp hơn nên ưu tiên cải thiện cộng đồng của chính họ.

Thông tin:

- ...approximately half of the world’s population lives in cities with a lower quality of life. These people may dream of migrating somewhere better, but this isn’t always an option. (...khoảng một nửa dân số thế giới sống ở những thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn. Những người này có thể mơ ước được di cư đến một nơi nào đó tốt hơn, nhưng đây không phải lúc nào cũng là lựa chọn khả thi.) A sai.

- ...even the best cities have some issues (...ngay cả những thành phố tốt nhất cũng có một số vấn đề)  C sai.

- A more practical alternative is for these people to find a way to improve the quality of life in their own communities. (Một giải pháp thay thế thực tế hơn là những người này tìm cách cải thiện chất lượng cuộc sống trong cộng đồng của họ.)  Đây là ý chính mà đoạn văn muốn truyền tải sau khi liệt ra những lý do như chuyển chỗ ở chưa chắc đã khả thi, và cả những nơi được cho là tốt nhất cũng sẽ có vấn đề riêng.

Chọn D.

Câu 5:

The phrase turn a blind eye to in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ ‘turn a blind eye to’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với cụm nào?

- turn a blind eye to sth = to pretend not to notice sth bad that is happening, so you do not

have to do anything about it (Oxford): lờ đi, thờ ơ trước chuyện gì

A. look down on sb (phr.v): coi thường ai

B. make up for sth (phr.v): sửa lỗi sai

C. pay attention to sth: chú ý đến cái gì

D. put up with sth: chịu đựng cái gì

turn a blind eye to sth = pay attention to sth

Chọn C.

Câu 6:

Which of the following is NOT a shared benefit of plogging and incredible edible?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cái nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích ‘plogging’ và ‘incredible edible’ đều mang lại?

A. làm đẹp bộ mặt những nơi công cộng

B. thúc đẩy kinh tế địa phương

C. khuyến khích lối sống lành mạnh hơn

D. truyền cảm hứng cho các phong trào trên toàn cầu

Thông tin:

- Ahlström couldn’t turn a blind eye to the litter scattered on the streets. He decided to combine picking up the trash with jogging. [...] The idea has become so popular that people now go plogging in communities all over the world. (Ahlström không thể làm ngơ trước tình trạng rác thải vứt bừa bãi trên đường phố. Anh quyết định kết hợp việc nhặt rác với chạy bộ. [...] Ý tưởng này đã trở nên phổ biến đến mức mọi người hiện nay đi plogging trong các cộng đồng trên khắp thế giới.)

Có thể suy ra việc nhặt rác giúp đường phố sạch sẽ hơn (A); mọi người vừa chạy bộ vừa nhặt rác giúp chính họ tập thói quen tốt cho sức khỏe (C); nhiều người trên thế giới biết đến, thấy hứng thú và tập theo ‘bộ môn’ mới này (D).

- They found some areas of land nobody was using and began growing vegetables, fruit, and herbs. Their idea was that local residents could pick and eat them. Word of their ‘incredible edible’ initiative quickly spread, and people wanted to know more. Todmorden now has so many visitors that residents there joke that they have invented a new form of tourism called ‘vegetable tourism’. (Họ tìm thấy một số khu đất không ai sử dụng và bắt đầu trồng rau, trái cây và thảo mộc. Ý tưởng của họ là cư dân địa phương có thể hái và ăn chúng. Những người từ những nơi khác sớm nghe nói về ý tưởng ‘ăn được không tưởng’ này và muốn biết thêm. Todmorden hiện có rất nhiều du khách đến nỗi cư dân ở đó nói đùa rằng họ đã phát minh ra một hình thức du lịch mới gọi là ‘du lịch rau’.)

Có thể suy ra việc trồng rau ở những khu đất bỏ hoang giúp những khu này có lại sức sống (A); dân địa phương có thể ăn rau sạch tự trồng (C); ý tưởng này cũng ‘viral’ và được nhiều người tìm hiểu thêm (D); có nhiều du khách đến thăm thị trấn giúp thúc đẩy du lịch địa phương (B).

Như vậy, ‘plogging’ và ‘incredible edible’ có ba điểm chung là A, C, D; chỉ có B là điểm khác của ‘incredible edible’.

Chọn B.

Câu 7:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Phần lớn các thành phố trên thế giới đều cung cấp chất lượng cuộc sống hàng đầu.

B. Erik Ahlström đã khởi xướng dự án của anh để thu hút khách du lịch đến Stockholm.

C. Những người tham gia plogging vừa hoạt động thể chất vừa góp phần bảo vệ môi trường.

D. Người dân thị trấn Todmorden có thể tiếp cận với nguồn nông sản tươi sạch, do đó họ hoàn toàn tự cung tự cấp.

Thông tin:

- ...approximately half of the world’s population lives in cities with a lower quality of life. (...khoảng một nửa dân số thế giới sống ở những thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn.)  Ta không biết rõ ‘khoảng một nửa’ này là trên hay dưới 50% để có thể khẳng định số lượng các thành phố chất lượng sống cao nhiều hơn các thành phố chất lượng sống thấp. Và dù có biết được thì hai bên ngang nhau ta cũng không thể nói phần lớn các thành phố A sai.

- Theo thông tin đã nêu trong câu 36, Erik Ahlström chỉ sáng tạo nên ‘plogging’ khi nhìn thấy có nhiều mẩu rác rải lắt nhắt trong thành phố. Anh xuất phát từ mong muốn cải thiện thành phố của mình chứ không phải từ mục đích để được nhiều người biết đến B sai.

- Như đã phân tích ở câu 36, mọi người vừa chạy bộ vừa nhặt rác nghĩa là họ có thể vừa vận động thân thể vừa giúp môi trường C đúng.

- Ý D không được nhắc đến trong văn bản và cũng là một ý suy ra không đủ căn cứ, vì người dân thị trấn có thể vừa ăn rau củ tự trồng vừa vẫn mua từ nơi khác. Thêm vào đó, số thực phẩm trồng được từ vài khu đất chưa chắc đã đủ cung cấp cho cả thị trấn để có thể cần không dựa vào nguồn bên ngoài nữa  D sai.

Chọn C.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Người dân Todmorden nói vui về cách tiếp cận du lịch độc đáo của họ dựa trên việc

làm vườn.

B. Người dân địa phương Todmorden đã tạo ra một loại hình du lịch mới dí dỏm tận dụng rau củ địa phương.

C. Người dân thị trấn Todmorden đã biến thói quen hái rau của họ thành một xu hướng du lịch mới một cách hài hước.

D. Du lịch rau củ đã trở nên phổ biến với khách du lịch khi đến thăm Todmorden, khiến người dân địa phương thích thú.

Câu gạch chân: Todmorden now has so many visitors that residents there joke that they have invented a new form of tourism called ‘vegetable tourism’. (Todmorden hiện có nhiều du khách đến nỗi cư dân ở đó nói đùa rằng họ đã phát minh ra một hình thức du lịch mới gọi là ‘du lịch rau củ’.)

- B và C đều ngụ ý rằng người dân thị trấn đã tạo ra loại hình du lịch mới một cách có chủ ý, trong khi câu gốc chỉ đề cập đến việc họ đùa về nó như một hệ quả bất ngờ.

- D nhấn mạnh sự phổ biến của du lịch rau củ’, trong khi đây chưa phải là một xu hướng được công nhận, chưa có tên chính thức mà chỉ là người dân đùa với nhau.

- A thể hiện đúng tinh thần câu gốc, không thêm thắt thông tin.

Chọn A.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Người dân ở các thành phố có chất lượng cuộc sống cao hiếm khi có hành động cá nhân để cải thiện nơi họ sống.

B. Chỉ có Ahlström, Clear và Warhurst đang tích cực cải thiện cộng đồng của họ.

C. Cải thiện chất lượng cuộc sống ở các thành phố chất lượng sống thấp đòi hỏi sự tham gia của cộng đồng.

D. Các khu vực đô thị ở Thụy Điển sạch hơn các khu vực ở miền bắc nước Anh nhờ plogging.

Phân tích:

- In general, Stockholm has an excellent quality of life. (Nhìn chung, Stockholm có chất lượng cuộc sống tuyệt vời.) Chính ví dụ của Ahlström phản biện đáp án A cũng như khẳng định lại một ý đã phân tích ở đoạn 2 của bài, đó là kể cả những thành phố chất lượng sống cao cũng có những vấn đề riêng, và người dân ở đó cũng quan tâm và có những hành động cải thiện thành phố của họ A sai.

- Hai câu chuyện về ba người khởi xướng các hành động thiết thực là những ví dụ tiêu biểu cho hành động cá nhân, không thể suy ra là không có những người khác cũng muốn cải thiện chất lượng sống nơi họ sống B sai.

- He called this new activity ‘plogging’ and soon other people were helping him. (Anh gọi hoạt động mới này là 'plogging' và chẳng mấy chốc những người khác đã giúp anh.)  Ahlström là người khởi xướng nhưng sẽ không thể làm nên chuyện lớn nếu không có sự chung tay góp sức của cộng đồng. Điều tương tự cũng có thể suy ra với câu chuyện ở thị trấn Todmorden, nơi người dân đùa nhau về ‘du lịch rau củ’, cho thấy có sự gắn kết của cộng đồng C đúng.

- D là một ý suy ra không có cơ sở vì có thể miền bắc nước Anh không gặp vấn đề về rác trên đường như ở Stockholm, hoặc họ có những biện pháp môi trường khác D sai.

Chọn C.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Không phải tất cả các thành phố đều có chất lượng cuộc sống như nhau, nhưng các giải pháp như canh tác cộng đồng hay chạy bộ đảm bảo mọi người đều được hưởng cuộc sống đô thị tốt hơn.

B. Thành phố lớn hay thị trấn nhỏ trên thế giới thì đều cung cấp các cách để người dân cải thiện cộng đồng của mình, thông qua thể dục hay các sáng kiến ​​về thực phẩm địa phương.

C. Để ứng phó với những thách thức trong cuộc sống đô thị, những cá nhân ở những nơi khác nhau đã tìm ra các giải pháp sáng tạo để cải thiện cộng đồng địa phương của họ, thúc đẩy những người khác trên toàn cầu.

D. Mặc dù chất lượng cuộc sống khác nhau giữa các thành phố, những nỗ lực như plogging và du lịch rau củ cho thấy rằng các cá nhân có thể tạo ra những sự cải thiện có ý nghĩa trong cộng đồng của họ.

Phân tích:

- A không hợp lý ở chỗ đảm bảo mọi người đều được hưởng cuộc sống đô thị tốt hơn đây là một ý suy ra quá rộng, không đủ căn cứ.

- B không hợp lý ở chỗ các thành phố cung cấp các cách để người dân cải thiện cộng đồng’ chính người dân là mới là những người nghĩ ra các cách đó chứ không phải có sẵn.

- D ý rất sát tuy nhiên cũng mặc định ‘du lịch rau củ’ là một xu hướng có chủ đích, không phải phát triển tự nhiên.

- C nêu rõ lý do ‘để ứng phó với thách thức trong cuộc sống đô thị’, sự chủ động tìm ra giải pháp của các cá nhân, và hiệu ứng lan tỏa từ hành động của họ đó là khuyến khích những người khác ở khắp nơi làm theo thể hiện rõ nhất tinh thần tích cực của văn bản.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Hàng năm, một số tổ chức công bố danh sách các thành phố đáng sống nhất thế giới. Bảng xếp hạng này nêu bật những thành phố có chất lượng cuộc sống tốt nhất. Họ xem xét nhiều yếu tố để tạo ra danh sách này: chính quyền ổn định, tỷ lệ tội phạm thấp, giao thông công cộng hiệu quả và dịch vụ y tế chất lượng. Các thành phố xếp hạng cao cũng thường có cảnh quan gần gũi với thiên nhiên, kiến trúc thu hút, dễ tiếp cận các điểm văn hóa như bảo tàng, thời tiết dễ chịu và môi trường sạch sẽ.

Đối với người dân ở những thành phố này, cuộc sống nhìn chung là tuyệt vời. Tuy nhiên, ngay cả những thành phố tốt nhất cũng có một số vấn đề. Thêm vào đó, khoảng một nửa dân số thế giới sống ở các thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn. Những người này có thể mơ ước di cư đến nơi tốt hơn, nhưng điều này không phải lúc nào cũng khả thi. Một lựa chọn thực tế hơn là họ có thể tìm cách cải thiện chất lượng cuộc sống trong cộng đồng của chính họ.

Erik Ahlström là một ví dụ điển hình cho hành động cá nhân như thế. Vài năm trước, anh chuyển đến Stockholm, thủ đô của Thụy Điển. Nhìn chung, Stockholm có chất lượng cuộc sống rất cao. Tuy nhiên, Ahlström không thể nhắm mắt làm ngơ trước tình trạng rác thải nằm rải rác trên các con phố. Anh quyết định kết hợp việc nhặt rác với chạy bộ và gọi hoạt động mới này là ‘plogging’. Chẳng bao lâu sau, những người khác bắt đầu giúp anh. Ý tưởng này trở nên phổ biến đến mức giờ đây người dân trên khắp thế giới cũng tham gia plogging trong cộng đồng của mình.

Mary Clear và Pam Warhurst cũng là một ví dụ đầy cảm hứng khác. Họ sống ở Todmorden, một thị trấn nhỏ ở phía bắc nước Anh. Họ tìm thấy một số khu đất không ai sử dụng và bắt đầu trồng rau, trái cây và thảo mộc lên đó. Ý tưởng của họ là để người dân địa phương có thể hái và ăn chúng. Sáng kiến ăn được không tưởng của họ nhanh chóng lan truyền, và nhiều người muốn biết thêm về nó. Hiện nay, Todmorden có nhiều khách tham quan đến nỗi cư dân ở đây đùa rằng họ đã tạo ra một loại hình du lịch mới gọi là du lịch rau củ’.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following is NOT mentioned as an activity in the turtle conser-vation programme?

Xem đáp án » 18/12/2024 93

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Mi: Im fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

b. Ann: Oh, thats why I havent seen you in the Reading Club very often.

c. Ann: Hi, Mi. Long time no see. Howre you doing?

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 18/12/2024 60

Câu 3:

Read the following biography about Nellie Bly and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Nellie Bly was an American journalist, (18) ______.

Xem đáp án » 18/12/2024 53

Câu 4:

This course offers (7) ______ of opportunities to explore physics in a creative way. 

Xem đáp án » 18/12/2024 37

Câu 5:

Read the following forum posts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Tell us what you think is important in a best friend.

JACKO: Well, I hope to be (1) ______ by a best friend, ...

Xem đáp án » 18/12/2024 36

Câu 6:

a. It includes various aspects of human life, including language, music, cuisine, religion, art, literature, traditions, and social norms.

b. By understanding and valuing cultural traditions, we can appreciate the diversity of our world.

c. Culture refers to the shared beliefs, values, customs, and behaviors that characterize a group or society.

d. Traditions are also very much an important part of culture, and we must try our best to preserve them.

e. It is learned and transmitted from one generation to another through various forms of communication, such as storytelling, education, and socialization.

(Adapted from Explore New Worlds)

Xem đáp án » 18/12/2024 14

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store