Câu hỏi:

09/01/2025 73

Tính giá trị của mỗi căn thức bậc ba sau:

a) \(\sqrt[3]{{4x + 7}}\) tại x = −2, x = 5.

b) \(\sqrt[3]{{{x^2} + 9}}\) tại x = \( - \sqrt {18} \); x = \(\sqrt 7 \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Thay x = −2, ta được: \(\sqrt[3]{{4.\left( { - 2} \right) + 7}} = \sqrt[3]{{ - 1}} = - 1\).

Thay x = 5, ta được: \(\sqrt[3]{{4.5 + 7}} = \sqrt[3]{{27}} = 3\).

b) Thay x = \( - \sqrt {18} \), ta được: \(\sqrt[3]{{{{\left( { - \sqrt {18} } \right)}^2} + 9}} = \sqrt[3]{{18 + 9}} = \sqrt[3]{{27}} = 3\).

Thay x = \(\sqrt 7 \), ta được: \(\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 7 } \right)}^2} + 9}} = \sqrt[3]{{7 + 9}} = \sqrt[3]{{16}}\) = 2\(\sqrt[3]{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = \(\frac{1}{8}\) vào E, ta được:

E = \(\sqrt[3]{{27.\frac{1}{8}}} - \sqrt[3]{{216.\frac{1}{8}}} + \frac{1}{8}.\sqrt[3]{{\frac{1}{{{{\left( {\frac{1}{8}} \right)}^2}}}}} = \frac{3}{2} - 3 + \frac{1}{2} = - 1\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = 64 vào F, ta được:

F = \(\sqrt[3]{{64.\sqrt {64} + 1}}.\sqrt[3]{{64\sqrt {64} - 1}} - \sqrt[3]{{1 - {{64}^3}}}\)

\( = \sqrt[3]{{{{\left( {64\sqrt {64} } \right)}^2} - 1}} - \sqrt[3]{{1 - {{64}^3}}} = \sqrt[3]{{{{64}^3} - 1}} + \sqrt[3]{{{{64}^3} - 1}} = 2\sqrt[3]{{{{64}^3} - 1}}\).

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP