Câu hỏi:
17/01/2025 149Trong một buổi kiểm tra sức khỏe của lớp 5G, cân nặng của các bạn học sinh Tổ 1 được ghi lại ở bảng sau:
32 kg |
31 kg |
33,5 kg |
30 kg |
34 kg |
35 kg |
32 kg |
30,5 kg |
32,5 kg |
32 kg |
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số học sinh có cân nặng dưới 32 kg là:
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Những học sinh có cân nặng nhỏ hơn 32 kg là: 31 kg; 30 kg; 30,5 kg.
Vậy số học sinh có cân nặng dưới 32 kg là: 3.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số học sinh có cân nặng lớn hơn 32 kg và bé hơn 34 kg là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Những học sinh có cân nặng từ 32 kg đến 34 kg là: 33,5 kg; 32,5 kg.
Số học sinh có cân nặng lớn hơn 32 kg và bé hơn 34 kg là: 2
Câu 3:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tổ 1 có ba bạn Nam, Bình, An cân nặng bằng nhau. Vậy cân nặng của mỗi bạn là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Bảng số liệu trên có 3 loại cân nặng bằng nhau là: 32 kg.
Vậy cân nặng của các bạn Nam, Bình, An là: 32 kg.
Câu 4:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Có mấy học sinh cân nặng trên 33 kg?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Những học sinh có cân nặng trên 33 kg là: 33,5 kg; 34 kg; 35 kg
Vậy: Có 3 học sinh cân nặng trên 33 kg
Câu 5:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Bạn có cân nặng nhỏ nhất là bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
So sánh cân nặng của các bạn:
30 < 30,5 < 31 < 32 < 32,5 < 33,5 < 34 < 35
Vậy bạn có cân nặng nhỏ nhất là: 30 kg.
Câu 6:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Bạn có cân nặng lớn nhất là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
So sánh cân nặng của các bạn:
30 < 30,5 < 31 < 32 < 32,5 < 33,5 < 34 < 35
Vậy bạn có cân nặng lớn nhất là: 35 kg.
Câu 7:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tổ 1 có tất cả bao nhiêu bạn?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Nhìn bảng số liệu ta thấy:
Tổ bạn có tất cả: 10 bạn
Câu 8:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số học sinh có cân nặng dưới 32 kg so với với tổng số học sinh của tổ 1 là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
So sánh cân nặng của các bạn:
30 < 30,5 < 31 < 32 < 32,5 < 33,5 < 34 < 35
Vậy có 3 bạn có cân nặng dưới 32 kg.
Tỉ số giữa số học sinh có cân nặng dưới 32 kg so với với tổng số học sinh của tổ 1 là: \[\frac{3}{{10}}\]
Câu 9:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số giữa số học sinh có cân nặng trên 34 kg so với với tổng số học sinh của tổ 1 là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Có 1 bạn có cân nặng trên 34 kg đó là 35 kg.
Tỉ số giữa số học sinh có cân nặng trên 34 kg so với với tổng số học sinh của tổ 1 là: \[\frac{1}{{10}}\]
Câu 10:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Trung bình mỗi bạn của tổ 1 có cân nặng là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Trung bình mỗi bạn của tổ 1 có cân nặng là:
(30 + 30,5 + 31 + 32 + 32 + 32 + 32,5 + 33,5 + 34 + 35) : 10 = 32,25 (kg)
Đáp số: 32,25 kg
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Thời gian chạy |
Dưới 12 giây |
Từ 12 giây – 13 giây |
Trên 13 giây |
Số học sinh |
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Loại kem được nhiều bạn học sinh yêu thích nhất là kem dưa hấu. |
b) Lớp 5B có tất cả 45 bạn học sinh. |
c) Số bạn học sinh thích kem dâu ít hơn số bạn học sinh thích kem dưa hấu là 2 bạn. |
Câu 3:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số học sinh có cân nặng lớn hơn 32 kg và bé hơn 34 kg là:
Câu 4:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tổ 1 có ba bạn Nam, Bình, An cân nặng bằng nhau. Vậy cân nặng của mỗi bạn là:
Câu 6:
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Bạn có cân nặng nhỏ nhất là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 14 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 17 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 18 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 15 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 16 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều có đáp án - Đề 04
về câu hỏi!