Câu hỏi:

22/01/2025 1,401

Choose the best answer to complete the sentence.

Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about _________________ a second chance.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cấu trúc: be happy about + Ving/ Having p.p  (hạnh phúc vì làm gì) => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, động từ “give” (cho,đưa) phải chia ở thể bị động của danh động từ hoàn thành: having been given (được cho)

=> Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about having been given a second chance.

Tạm dịch: Tome đã phạm một sai lầm nghiêm trọng trong công việc, nhưng ông chủ của anh ấy đã không sa thải anh ấy. Anh ấy hạnh phúc vì đã được trao cơ hội thứ hai.

Đáp án cần chọn là: b

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Cấu trúc: giới từ (by) + Ving/ Having p.p  => loại B, C

Khi thêm “not” để diễn tả ý phủ định, đặt “not” phía trước danh động từ (not Ving) hoặc danh động từ hoàn thành (not having p.p) => loại D

Chú ý: dạng bị động của danh động từ hoàn thành là (not) having p.p

=> Mr. Lee was upset by not having been told the truth.

Tạm dịch: Ông Lee rất buồn vì đã không được kể về sự thật.

Đáp án cần chọn là: a

Lời giải

Lời giải

Cấu trúc: apologized (to sb) for having past participle (xin lỗi vì đã làm gì)

Hành động “had forgotten” (QKHT) xảy ra trước trong quá khứ nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having  p.p)

=> Christopher apologized for having forgotten to pay.

Tạm dịch: Christopher xin lỗi vì đã quên trả tiền.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP