Câu hỏi:
09/02/2025 80Read the following passage about four jobs and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
Out-of-the-Ordinary Jobs
Around the world, there are some unexpected jobs that might just leave you scratching your head in surprise.
Train Pushers
In Japan, the railway system is so extensive and busy that it’s almost a culture in itself. With trains constantly packed during rush hours, a special breed of station attendants, known as ‘pushers’ or ‘oshiya’ do the strangest job in the world – they push passengers into carriages. Pushers have to cram people in as tightly as possible so that a large number of commuters can arrive at their desired locations on time. While this may sound uncomfortable, they must endure the squeeze daily as part of urban life.
Cleaners of the World’s Tallest Building
Have you ever wondered how the towering Burj Khalifa in Dubai keeps its windows sparkling? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower’s reflective windows, which reduce the need for air conditioning but are prone to dirt accumulation. Working from the height of over 800 metres, the cleaners battle fierce winds and unsteady weather to polish the skyscraper’s hundreds of windows. It’s no job for the chicken-hearted – they must be the bravest cleaners in the world!
Golf Balls Divers
Every year in the UK, millions of golf balls go astray, sinking in the water around golf courses. This gave rise to the demand for golf ball divers whose job is to dive deep into the lakes and ponds to retrieve them. Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. On average, they find 5,000 balls per lake. Once cleaned, the balls are resold or recycled.
Legal Bank Robbers
Imagine robbing a bank without the potential for punishment and the unpleasant-ness of concrete walls. A licensed bank robber’s role is to outsmart security systems and expose vulnerabilities. In the past, the job involved physically breaking into banks; today it has expanded to include identity theft, computer hacking, tricking operators into handing over customer information, and even posing as police officers to install surveillance equipment in vaults. It sounds like a profession that former secret agents would be good at.
(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work & Bored Panda)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Công việc nào sau đây KHÔNG phải là một công việc bất thường được đề cập?
A. thợ lặn tìm bóng golf C. nhân viên đẩy hành khách
B. cướp ngân hàng hợp pháp D. nhân viên vệ sinh tàu hỏa
Thông tin:
- 4 công việc kỳ lạ tương ứng với 4 đoạn trong văn bản là ‘train pushers’ (có nhiệm vụ đẩy hành khách vào toa tàu => tương ứng với C. passenger pusher), ‘cleaners of the world’s tallest building’, ‘golf ball divers’ (A), và ‘legal bank robbers’ (B).
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘they’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. nhân viên phục vụ B. các địa điểm C. hành khách D. người đẩy
Thông tin:
- Pushers have to cram people in as tightly as possible so that a large number of commuters can arrive at their desired locations on time. While this may sound uncomfortable, they must endure the squeeze daily as part of urban life. (Người đẩy phải nhồi nhét người càng chặt càng tốt để đảm bảo số lượng lớn hành khách có thể đến nơi họ cần đến đúng giờ. Dù nghe có vẻ khó chịu, người dân đô thị ở đây vẫn phải quen với sự chen chúc này mỗi ngày.)
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘chicken-hearted’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?
- chicken-hearted /ˈtʃɪkɪn ˈhɑːtɪd/ (adj) = easily frightened: thiếu can đảm, dễ bị dọa sợ
A. cowardly /ˈkaʊədli/ (adj): hèn nhát
B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): gan dạ, dũng cảm
C. feeble /ˈfiːbl/ (adj): sức khỏe yếu đuối
D. reluctant /rɪˈlʌktənt/ (adj): miễn cưỡng, hay do dự
=> chicken-hearted = cowardly
=> Đây không phải là từ hay gặp tuy nhiên có thể suy ra được nghĩa từ ngữ cảnh:
- It’s no job for the chicken-hearted – they must be the bravest cleaners in the world! (Đây chắc chắn không phải công việc dành cho những người yếu tim – họ hẳn là những người lau kính dũng cảm nhất thế giới!) => Có sự tương phản giữa hai nét tính cách.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘licensed’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- licensed /ˈlaɪsnst/ (adj) = having official permission to do sth (Oxford): được cấp phép
A. unauthorised /ʌnˈɔːθəraɪzd/ (adj): không được cấp phép
B. unverified /ʌnˈverɪfaɪd/ (adj): chưa được kiểm chứng
C. recognised /ˈrekəɡnaɪzd/ (adj): được công nhận
D. certified /ˌsɜːtɪfaɪd (adj): được chứng nhận
=> licensed >< unauthorised
Chọn A.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng mà không cần phải đột nhập hay sử dụng vũ lực.
B. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng nhưng sau đó có thể thoát khỏi hình phạt.
C. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng trong khi tránh bị bắt và đối phó với cảnh sát.
D. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng nhưng không phải nhận án tù hay hậu quả khác.
Câu gạch chân:
- Imagine robbing a bank without the potential for punishment and the unpleasantness
of concrete walls. (Tưởng tượng đi cướp ngân hàng mà không lo bị trừng phạt hay phải đối mặt với bốn bức tường bê tông.) => tường bê tông là hình ảnh hoán dụ chỉ nhà tù.
Chọn D.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Thợ lặn bóng golf tìm lại bóng bị mất mà không cần sử dụng thiết bị đặc biệt nào.
B. Thợ lặn bóng golf có trách nhiệm bán lại những quả bóng tìm được sau khi rửa sạch.
C. Những chuyến tàu quá tải ở Nhật cần có những người đẩy tàu để đảm bảo việc lên tàu hiệu quả.
D. Cướp ngân hàng hợp pháp thời nay không còn sử dụng cách truyền thống để kiểm tra an ninh ngân hàng nữa.
Thông tin:
- Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. (Hầu hết họ là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải dành hàng giờ bò trong bùn lầy và mang vác những xô bóng nặng.) => Họ là thợ lặn chuyên nghiệp vậy thì khi họ lặn cần đeo các thiết bị đặc biệt để hỗ trợ lặn => A sai.
- Once cleaned, the balls are resold or recycled. (Sau khi được làm sạch, bóng sẽ được bán lại hoặc tái chế.) => Không hề nhắc đến công việc này ai sẽ làm, không có đủ thông tin khẳng định các thợ lặn kiêm luôn việc này => B sai.
- With trains constantly packed during rush hours, a special breed of station attendants, known as ‘pushers’ or ‘oshiya’ do the strangest job in the world – they push passengers into carriages. (Trong giờ cao điểm, các chuyến tàu thường chật kín người, và một nhóm nhân viên nhà ga đặc biệt, được gọi là ‘oshiya’ hay ‘người đẩy’, đảm nhận một công việc kỳ lạ – họ đẩy hành khách vào trong toa tàu.) => C đúng.
- In the past, the job involved physically breaking into banks; today it has expanded to include identity theft, computer hacking,... (Trước đây, công việc này yêu cầu đột nhập trực tiếp vào ngân hàng; ngày nay thì đã mở rộng ra bao gồm đánh cắp danh tính, hack máy tính,...) => Ngày nay phương thức hoạt động của cướp ngân hàng hợp pháp đã đa dạng hơn tuy nhiên không nói không còn sử dụng phương thức cũ là đột nhập trực tiếp nữa => D sai.
Chọn C.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả mô tả một mối quan hệ giải thích?
* explanatory /ɪkˈsplænətri/, /ɪkˈsplænətɔːri/ (adj) = intended to describe how sth works or to make sth easier to understand (Oxford): có tính chất giải thích
Đoạn 2:
- Have you ever wondered how the towering Burj Khalifa in Dubai keeps its windows sparkling? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower’s reflective windows,... (Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào tòa nhà chọc trời Burj Khalifa ở Dubai luôn giữ được vẻ ngoài sáng bóng? Một đội gồm 36 nhân viên lau kính phải mất ba tháng để lau sạch toàn bộ cửa sổ phản quang của tòa tháp này,...)
=> Đoạn này đặt ra một câu hỏi tu từ nhằm mục đích giải thích về một công việc.
Chọn B.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một thứ giống như một con dao hai lưỡi?
* be a double-edged/ two-edged sword/ weapon (idiom) = to be sth that has both advantages and disadvantages (Oxford): một thứ vừa có lợi vừa có hại
Đoạn 2:
- ...the tower’s reflective windows, which reduce the need for air conditioning but are prone to dirt accumulation. (...các cửa sổ phản quang của tòa tháp, loại cửa sổ giúp giảm nhu cầu sử dụng điều hòa nhưng lại dễ tích tụ bụi bẩn.)
Chọn B.
Những Công Việc Lạ Lùng
Trên thế giới có những công việc kỳ lạ có thể khiến bạn phải gãi đầu ngạc nhiên.
Nhân Viên Đẩy Hành Khách
Ở Nhật Bản, hệ thống đường sắt rộng lớn và đông đúc đã trở thành một nét văn hóa riêng. Trong giờ cao điểm, các chuyến tàu thường chật kín người, và một nhóm nhân viên nhà ga đặc biệt, được gọi là ‘oshiya’ hay ‘người đẩy’, đảm nhận một công việc kỳ lạ – họ đẩy hành khách vào trong toa tàu. Nhiệm vụ của họ là nhồi nhét người càng chặt càng tốt để đảm bảo số lượng lớn hành khách có thể đến nơi họ cần đến đúng giờ. Dù nghe có vẻ khó chịu, người dân đô thị ở đây vẫn phải quen với sự chen chúc này mỗi ngày.
Nhân Viên Lau Kính Tòa Nhà Cao Nhất Thế Giới
Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào tòa nhà chọc trời Burj Khalifa ở Dubai luôn giữ được vẻ ngoài sáng bóng chưa? Một đội gồm 36 nhân viên lau kính phải mất ba tháng để lau sạch toàn bộ cửa sổ phản quang của tòa tháp này, loại cửa sổ giúp giảm nhu cầu sử dụng điều hòa nhưng lại dễ tích tụ bụi bẩn. Làm việc ở độ cao hơn 800 mét, các nhân viên này phải đối mặt với những cơn gió mạnh và thời tiết khắc nghiệt để đánh bóng hàng trăm cửa sổ. Đây chắc chắn không phải công việc dành cho những người yếu tim – họ hẳn là những người lau kính dũng cảm nhất thế giới!
Thợ Lặn Tìm Bóng Golf
Mỗi năm ở Anh, hàng triệu quả bóng golf bị thất lạc, chìm xuống nước quanh các sân golf. Điều này tạo ra nhu cầu cần những thợ lặn tìm bóng golf – công việc của họ là lặn sâu xuống các hồ ao để vớt bóng. Hầu hết những người này là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải dành hàng giờ bò trong bùn lầy và mang vác những xô bóng nặng. Trung bình, mỗi hồ họ tìm được khoảng 5.000 quả bóng. Sau khi được làm sạch, bóng sẽ được bán lại hoặc tái chế. Nghe có vẻ nguy hiểm, phải không?
Cướp Ngân Hàng Hợp Pháp
Hãy tưởng tượng đi cướp ngân hàng mà không lo bị trừng phạt hay phải đối mặt với bốn bức tường bê tông lạnh lẽo. Đó là công việc của những cướp ngân hàng được cấp phép – đánh bại các hệ thống an ninh và phơi bày những điểm yếu. Trước đây, công việc này yêu cầu đột nhập trực tiếp vào ngân hàng; ngày nay thì đã mở rộng ra bao gồm đánh cắp danh tính, hack máy tính, lừa nhân viên cung cấp thông tin khách hàng hay thậm chí giả làm cảnh sát để lắp thiết bị giám sát trong các kho tiền. Nghe giống như nghề dành cho những cựu điệp viên nhỉ?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?
Starbucks has become a popular haunt for teens, and influencer-backed energy drinks—many of which are caffeinated—have a massive reach online.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits?
b. Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals.
c. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner.
d. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food.
e. Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others.
(Adapted from Global Success 11 – Unit 1. A long and healthy life)
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Dear Ms White,
I am writing to apply for the position of Graduate Website Developer as advertised on the jobsearch.com website. Please find my CV enclosed.
a. In the future I would like to develop websites for multinational companies.
b. I am currently studying Business Studies and this course has prepared me for the position in a number of ways.
c. I can use various computer programmes such as Excel, Microsoft Office and PowerPoint. I also write my own blog.
d. It has involved a lot of teamwork and has required a large amount of self-motivation. During the course I have helped design basic websites for new companies.
e. I am an enthusiastic and determined person and I have very good attention to detail. I would like the opportunity to meet and show you my passion for web development.
Thank you for taking the time to consider my application. I look forward to hearing from you in the near future.
Yours sincerely.
Najat El-Amin
(Adapted from C-21 Smart 12 – Unit 10. Flying high)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
Topic 6: Gender equality (Phần 2)
về câu hỏi!