Câu hỏi:
14/02/2025 36Dựa vào khuyến nghị nêu trong bảng, tính lượng carbohydrate em cần ăn trong một tháng.
Bảng. Nhu cầu năng lượng và carbohydrate khuyến nghị trong 1 ngày
Tuổi |
Năng lượng (kcal) |
Carbohydrate (g) |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
10 – 11 |
1 880 – 2 150 |
1 740 – 1 980 |
290 – 320 |
230 – 260 |
12 – 14 |
2 200 – 2 500 |
2 040 – 2 310 |
300 – 340 |
280 – 300 |
15 – 19 |
2 500 – 2 820 |
2 110 – 2 380 |
400 – 440 |
330 – 370 |
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
* Đối với nam (14 tuổi)
Lượng carbohydrate tối thiểu cần trong 1 tháng là: 300.30 = 9000 gam
Lượng carbohydrate tối đa có thể nạp vào trong 1 tháng là: 340.30 = 10200 gam
→ Lượng carbohydrate cần ăn trong 1 tháng dao động từ 9000 – 10200 gam.
* Đối với nữ (14 tuổi)
Lượng carbohydrate tối thiểu cần trong 1 tháng là: 280.30 = 8400 gam
Lượng carbohydrate tối đa có thể nạp vào trong 1 tháng là: 300.30 = 9000 gam
→ Lượng carbohydrate cần ăn trong 1 tháng dao động từ 8400 – 9000 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:
a) Tinh bột, cellulose, saccharose.
b) Tinh bột, glucose, saccharose.
Câu 2:
Tinh bột, celulose chiếm phần lớn khối lượng khô của thực vật. Vậy tinh bột, celulose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Câu 3:
Cho các đặc điểm và tính chất sau:
(1) Có công thức chung là (C6H10O5)n.
(2) Có nhiều trong lúa, ngô, khoai, sắn, …
(3) Có nhiều trong sợi bông, gỗ, tre, nứa, …
(4) Chất rắn, màu trắng.
(5) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
(6) Có phản ứng thủy phân.
(7) Có phản ứng màu với iodine.
(8) Tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(9) Là lương thực quan trọng của con người.
(10) Dùng để sản xuất vải sợi, giấy, …
Hãy chỉ ra đặc điểm và tính chất nào là của tinh bột? cellulose?
Câu 4:
Tinh bột và cellulose có những tính chất hoá học nào sau đây?
a) Tác dụng với H2O khi có acid và đun nóng.
b) Tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường khi có enzyme.
c) Tác dụng với iodine.
Câu 5:
So sánh sự khác nhau giữa tinh bột và cellulose về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (như tính tan, …) và vai trò của chúng trong cây xanh.
Câu 6:
Từ tinh bột người ta sản xuất ra ethylic alcohol theo hai giai đoạn sau:
a) (– C6H10O5 –)n → C6H12O6 hiệu suất 80%.
b) C6H12O6 → C2H5OH hiệu suất 75%.
Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng ethylic alcohol thu được từ 1 tấn tinh bột.
Câu 7:
Ứng dụng của màng cellulose sinh học
Màng cellulose sinh học bị phân hủy bởi các vi sinh vật được ứng dụng ngày càng rộng rãi.
Tìm hiểu những ứng dụng của màng cellulose sinh học trong đời sống và sản xuất.
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
về câu hỏi!