Câu hỏi:

18/02/2025 980 Lưu

Sơ đồ mô tả sự giảm phân tạo giao tử của tế bào sinh dục.

 Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng? (ảnh 1)

Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?

A. [3] mô tả 2 tế bào đang ở kì sau giảm phân 2II
B. [1] có hai cặp NST kép không phân li ở kì sau giảm phân 1.
C. Trong 4 tế bào sinh ra ở [5]. Số tế bào đột biến chiếm 50%.
D. 2 tế bào thu được ở [2] có bộ NST lần lượt (n+1) NST kép và (n-1) NST kép. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

ĐÁP ÁN: D

Chú ý:

- [1] là sự không phân li của cặp NST kép ở KS giảm phân 1. → đột biến ở KS1

- [2] là 2 tế bào con sinh ra từ giảm phân 1:

                                    + TB 1: (n+1) NST kép

                                    + TB 2: (n-1) NST kép

- [3] là kì giữa giảm phân 2.

- [4] kì sau giảm phân 2 (phân li bình thường)

- [5] tạo 4 tế bào đơn bội:

                                    + 2 tế bào đột biến (n+1) 

                                    + 2 tế bào đột biến (n-1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hậu sinh học.

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

TB nhân sơ (3,5 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân sơ (2 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân thực (1 tỉ năm)

→ Đa bào nhân thực (700 triệu năm)

Câu 2

A. Tạo plasmid.          
B. Tạo Thể truyền.
C. Tạo DNA tái tổ hợp.
D. Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

Tách dòng vector và gene cần chuyển/gene ngoại lai

+ Tách đoạn DNA/gene mã hoá protein mong muốn/ngoại lai (lấy từ tế bào cho hoặc tổng hợp nhân tạo)

+ Tách lấy vetor từ nhiều nguồn khác nhau như: plasmid từ vi khuẩn (phổ biến nhất), DNA của virus (phage), nhiễm sắc thể nhân tạo ở nấm men,...

Tạo DNA tái tổ hợp:

 Các loại enzyme:

+ Enzyme cắt giới hạn (restrictase/endonuclease): cắt hai mạch của phân tử DNA của tế bào cho/DNA ngoại lai/ gene ngoại lại và thể truyền (vector)→ tạo đầu dính (có trình tự nucleotide bổ sung)

+ Enzyme nối (ligase): nối DNA tế bào cho với thể truyền → DNA tái tổ hợp (DNATTH)

Câu 3

A. Thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định.
B. Sự chênh lệch tần số alelle quần thể cho và nhận càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng giảm.
C. Tỉ lệ nhập cư càng lớn thì tần số allele của quần thể nhận thay đổi càng ít.
D. Dòng gene làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Phosphoenolpyruvate (PEP).
B. Oxaloacetate  hay oxaloacetic acid (OAA).
C. Pyruvic acid/ pyruvate.
D. MA (malic acid hay malate)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Gồm là các loài sinh vật sống trong cùng môi trường, tạo các mối quan hệ trong hệ sinh thái.
B. Gồm là các loài sinh vật sống khác môi trường tạo các mối quan hệ trong hệ sinh thái..
C. Con người không phải là nhân tố hữu sinh, vì con người tác động đến sinh vật và vật vô sinh.
D. Con người là nhân tố thứ 3 và nhân tố cao nhất, vì con người tác động đến sinh vật và vật vô sinh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP